Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT bài 6 Thực hành tiếng Việt: Trợ từ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng Việt: Trợ từ sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

 

Ngày soạn:…/…/….

Người dạy:…/…/….

ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRỢ TỪ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Củng cố kiến thức đã học và làm bài tập thực hành tiếng Việt: Trợ từ (Khái niệm, đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ)
  • Luyện tập theo các bài tập: Thực hành tiếng Việt - Trợ từ
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8, tập 2
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, Huy động tri thức, kỹ năng, trải nghiệm nền của học sinh mà học sinh đã được học về trợ từ, thán từ từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân trình bày khái niệm trợ từ và thán từ.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv yêu cầu học sinh kẻ bảng sau vào vở

K

W

L

 

 

 

GV đưa ra các câu hỏi gợi mở

  1. Cột K: Các em đã học trợ từ các em hãy nhớ lại và cho cô biết: Trợ từ là gì? Chức năng trong câu?....
  2. Cột W: Các em muốn biết thêm điều gì về chức năng của trợ từ,…
  3. Cột L: Các em đánh dấu những ý tưởng trả lời cho cột W, đề xuất đề nghị của em và rút ra những lưu ý…

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động kiến thức đã học trả lời câu hỏi.

- Gv quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS trong lớp lắng nghe, nhận xét đồng đẳng và bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở:

Cột K: Trợ từ là những từ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá mục đích phát ngôn của người nói (người viết)…

Cột W: Trợ từ đi kèm với các từ ngữ trong câu, trợ từ ở cuối câu…

Cột L: Sử dụng trong giao tiếp và tạo lập văn bản…

- GV dẫn dắt vào bài học:

Khi giao tiếp bằng ngôn ngữ nói ta thường thấy người nói hay thêm vào lời nói của mình những từ ngữ nếu tách ra ít có nghĩa, nhưng khi nghe những lời nói có sử dụng các từ ngữ đó ta thấy dễ nghe, có tính biểu đạt rất cao: những, chỉ,…Hôm nay chúng ta cùng củng cố lại công dụng và đặc điểm của Trợ từ!

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt – Trợ từ ((Khái niệm, đặc điểm, cách sử dụng trợ từ và làm bài tập luyện tập)
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập Trợ từ.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết Trợ từ và chuẩn kiển thức GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức trợ từ, thán từ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân.

- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm dựa vào kiến thức đã học, vẽ sơ đồ hệ thống lại lí thuyết trợ từ và thán từ.

Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức về trợ từ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm.

- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV dẫn dắt chuyển sang nổi dung mới.

 

 

Nhiệm vụ 3: Rút ra một số lưu ý khi sử dụng trợ từ và thán từ.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân rút ra những lưu ý khi sử dụng các trợ từ, thán từ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, rút ra tổng kết về văn bản

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Giáo viên mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về kết quả làm làm việc.

- GV yêu cầu học sinh khác lắng nghe, nhận xét đồng đẳng và bổ sung ý kiến (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và chốt kiến thức.

1. Củng cố kiến thức trợ từ, thán từ

a. Trợ từ

- Trợ từ là những từ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá mục đích phát ngôn của người nói (người viết). Trợ từ gồm hai nhóm:

·    Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích, ngay cả, chỉ, những…) Ví dụ: Từ chính trong câu “Chính mắt con trông thấy” (Nguyễn Công Hoan) nhấn mạnh vào sự vật nêu ở chủ ngữ (mắt con). Trong câu “San ăn những hai quả chuối.” (Nam Cao), từ những biểu thị sự đánh giá về số lượng sự vật: ăn hai quả chuối là nhiều.

·    Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, nhé, nào, cơ, cơ mà, thôi…) Ví dụ: Từ nhé trong câu “Em thắp đèn lên chị nhé?” (Thạch Lam) vừa thể hiện mục đích hỏi, vừa biểu thị tình cảm thân mật của người nói.

 

 

 

 

 

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng trợ từ, thán từ

- Trợ từ chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ sinh hoạt, trong giao tiếp thông thường. Trợ từ khi được sử dụng thường kèm theo một ngữ điệu nào đó (nhằm nhấn mạnh hoặc bày tỏ thái độ đánh giá).

 


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 kết nối bài 6 Thực hành tiếng Việt: Trợ từ, GA word buổi 2 Ngữ văn 8 kntt bài 6 Thực hành tiếng Việt: Trợ từ, giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 6 Thực hành tiếng Việt: Trợ từ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác