Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT bài 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 bài 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP THỰC HÀNH TIÊNG VIỆT: SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức đã học về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  • Giải các bài tập liên quan đến sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng biệt

  • Nhận biết được một số yếu tố hình thức và nội dung sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  1. Phẩm chất
  • Có cách hiểu đúng đắn nhất về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  • Biết cách sử dụng đúng ngữ cảnh
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ hiểu biết về một số hiểu biết của em về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Hãy nêu sự khác biệt trong 2 câu sau:

+ Mời bác ăn trầu!

+ Mời bác xơi trầu!

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ ngữ Việt Nam vô cùng phong phú. Và tất nhiên có nhiều lớp nghĩa với nhiều sắc thái biểu cảm riêng. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức về sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

I.    Nhắc lại kiến thức đã học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời câu hỏi:

+ Sắc thái của từ là gì?

+ Có những sắc thái của từ nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+Khái niệm cũng như phân loại sắc thái của từ.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

I.      Hệ thống lại kiến thức

a.   Khái niệm sắc thái từ là gì?

Sắc thái của từ là ý nghĩa mà từ biểu đạt. Ví dụ trang trọng, giản dị, tích cực và tiêu cực…..

b.       Phân loại

+ Sắc thái cổ kính:

+ Sắc thái trang trọng

+ Sắc thái khái quát trừu tượng


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 kết nối bài 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ, GA word buổi 2 Ngữ văn 8 kntt bài 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ, giáo án buổi 2 Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác