Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 KNTT bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 8 bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 36. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông:

  • Giải thích các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng các tam giác vuông đồng dạng.

a

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc và làm bài sau:

+ Hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng theo tỉ số k, hai đường cao tương ứng AH và A’H’

+ Tính tỉ số

+ Tính tỉ số diện tích của hai tam giác

+ Qua bài toán rút ra định lí gì?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “định lý Pythagore và ứng dụng”.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bài tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông

- Định lí 1: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

- Định lí 2: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

- Ví dụ:

,  vuông tại B

+

+

2. Trường hợp đồng dạng dặc biệt của hai tam giác vuông.

- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

- Ví dụ:

 

 

Suy ra:

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Sử dụng trường hợp đồng dạng góc - góc

Phương pháp giải:

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu tam giác vuông này có một góc nhọn

bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

a) Cho HB = 9cm, HC = 16cm. Tính AH, AB, AC

b) Chứng minh rằng:  và

Bài 2. Cho  vuông tại A (AB < AC). Kẻ lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.

a) Chứng minh:

b) Chứng minh:

c) Lấy M đối xứng với A qua E, tia NH cắt cạnh AC tại N.

Chứng minh:  và EF//HN

Bài 3. Cho  vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH. Gọi O là giao điểm của AN với CM. Chứng minh:

a)

b)

c)

d)

Bài 4. Cho hình bình hành ABCD có AC > BD. Kẻ  và . Chứng minh:

a)

b)

c)


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Toán 8 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 kết nối bài 36: Các trường hợp đồng dạng của, GA word buổi 2 Toán 8 kntt bài 36: Các trường hợp đồng dạng của, giáo án buổi 2 Toán 8 kết nối tri thức bài 36: Các trường hợp đồng dạng của

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác