Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 KNTT bài 1: Đơn thức

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 8 bài 1: Đơn thức sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1: ĐƠN THỨC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về đơn thức:

  • Nhận biết đơnt hức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
  • Thu gọn đơn thức.
  • Nhận biết đơn thức đồng dạng.
  • Cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về đơn thức.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Ở lớp 7 chúng ta đã được học về đơn thức, vậy các em hãy nhớ lại và đưa ra một ví dụ về đơn thức?

+ Hãy cho biết trong các biểu thức sau, đâu là một đơn thức: 2x2; -5xy2; x2 – 7y2;

3xy(-2)x3.

+ Hãy cho biết trong các biểu thức trên, đâu là đơn thức thu gọn và bậc của các đơn thức đó là bao nhiêu?

+ Tìm những đơn thức đồng dạng với đơn thức đó?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đơn thức”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “đơn thức”.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bài tập đơn thức và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đơn thức” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

a. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng của những số và biến.

Ví dụ: 2x2; -5xy2; 3xy(-2)x3

b. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ: 2x2; -5xy2 là đơn thức thu gọn.

c. Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.

Ví dụ: -5xy2 có tổng số mũ của x và y là 1 + 2 = 3, nên bậc của đơn thức là 3.

2. Đơn thức đồng dạng

a. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Ví dụ: A = 4x2y3 và B = -  x2y3 là hai đơn thức đồng dạng.

b. Để cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) phần số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ: Cộng hai đơn thức sau:

A = 4x2y3 và B = -  x2y3

A + B  = 4x2y3 + (-  x2y3)  = x2y3

A + B = x2y3


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Toán 8 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 kết nối bài 1: Đơn thức, GA word buổi 2 Toán 8 kntt bài 1: Đơn thức, giáo án buổi 2 Toán 8 kết nối tri thức bài 1: Đơn thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác