Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 cánh diều bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 8 bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

BÀI 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn lại và củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ phân thức đại số:

  • Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số.
  • Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, quy tắc dấu ngoặc trong tính toán với phân thức đại số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để cộng, trừ các phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
  • Mô hình hóa toán học: áp dụng các phương pháp cộng, trừ phân thức để giải bài toán quãng đường và các bài toán về hình học (chiều cao, diện tích đáy,…).
  • Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
  1. Về phẩm chất
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

 Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia 2 nhóm tương ứng tổ 1 và tổ 2 là một nhóm, tổ 3 và tổ 4 là một nhóm. GV yêu cầu hai nhóm đưa ra các phép tính cộng, trừ phân thức. Sau khi viết xong hai nhóm trao đổi và hai nhóm thực hiện phép cộng trừ phân thức.

Sau 5 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phép cộng, phép trừ phân thức đại số”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài toán cộng, trừ phân thức cùng mẫu; cộng, trừ phân thức khác mẫu và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Phép cộng, phép trừ phân thức đại số” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Phép cộng các phân thức đại số

a) Cộng hai phân thức cùng mẫu thức

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

Ví dụ:

b) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau

 Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Ví dụ:

c) Tính chất của phép cộng phân thức

 Giống như phép cộng phân số, phép cộng phân thức cũng có các tính chất sau: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

2. Phép trừ các phân thức đại số

a) Quy tắc trừ hai phân thức

Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức của phân thức bị trừ cho tử thức của phân thức trừ và giữ nguyên mẫu thức.

Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Ví dụ:

 

b) Phân thức đối

 Cũng giống như phân số, mỗi phân thức đều có phân thức đối sao cho tổng của hai phân thức bằng 0

Nhận xét:

- Phân thức đối của phân thức  kí hiệu là

Ta có:

- Ta có:

- Phân thức đối của phân thức  là , tức là

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Phép cộng, phép trừ phân thức đại số” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Cộng, trừ phân thức cùng mẫu

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

a)  với

b)  với

c)  với

d)  với

Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:

a)  với

b)  với

c)  với

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a)  tại

b)   tại

Bài 4. Tìm , biết

a)  với

b)  với


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Toán 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 8 cánh diều bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức, GA word buổi 2 Toán 8 cd bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức, giáo án buổi 2 Toán 8 cánh diều bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác