Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 CTST bài 12: Em làm được những gì?

Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 5 bài 12: Em làm được những gì? chương trình mới sách chân trời sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Toán 5 CTST

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM

ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY

 

TRÒ CHƠI ĐỐ EM

Bài toán: Mai đọc một quyển truyện dày 120 trang, biết rằng số trang đã đọc bằng số trang chưa đọc.

Đố em:

  • Tỉ số của số trang đã đọc và số trang chưa đọc bằng bao nhiêu?
  • Mai đã đọc được bao nhiêu trang?
  • Số trang Mai chưa đọc là bao nhiêu?

 

  • Tỉ số của số trang sách đã đọc và số trang sách chưa đọc là:
  • Mai đã đọc 45 trang sách.
  • Số trang sách Mai chưa đọc là: 75 trang sách.

 

BÀI 12:

EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

01

CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

 

  • Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
  • Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

Bài tập: Minh có nhiều hơn Trà 12 quyển vở. Biết rằng số vở của Minh gấp hai lần số vở của Trà. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở.

 

Bài giải

Vì số vở của Minh gấp hai lần số vở của Trà nên ta có sơ đồ sau:

Sổ vở của Trà:

Sổ vở của Minh:

12 quyển vở

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)

Số vở của Minh là: 12 2 = 24 (quyển)

Số vở của Trà là: 24 : 2 = 12 (quyển)

Cả hai bạn có tất cả số quyển vở là: 24 + 12 = 36 (quyển)

Đáp số: 36 quyển vở

02

LUYỆN TẬP

(Tiết 1)

 

VÒNG QUAY

MAY MẮN

 

Câu hỏi 1: Tổng của hai số là 45, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó

A. Số bé là 18; số lớn là 27

B. Số bé là 16; số lớn là 29

C. Số bé là 15; số lớn là 30

D. Số bé là 17; số lớn là 28

 

Câu hỏi 2: Hà và My xếp được 28 ngôi sao. Biết rằng số ngôi sao của Hà bằng số ngôi sao của My.

Khẳng định nào sau đây sai.

A. My xếp được 21 ngôi sao

B. Hà xếp được 21 ngôi sao

C. Tổng số phần bằng nhau là 4

D. Giá trị của một phần là 7

 

Câu hỏi 3: Một trang trại có số con trâu nhiều hơn số con bò là 115 con, biết rằng số trâu bằng số bò. Số trâu và số bò lần lượt là:

A. 161 con trâu và 46 con bò

B. 45 con trâu và 162 con bò

C. 46 con trâu và 161 con bò

D. 162 con trâu và 45 con bò

 

Câu hỏi 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

“Năm nay, bố hơn con 35 tuổi, biết rằng tuổi của con bằng tuổi của bố. Tuổi của bố là ... tuổi; tuổi của con là ... tuổi”.

A. 43 và 8

B. 44 và 9

C. 42 và 7

D. 41 và 6

 

Câu hỏi 5: Tìm hai số tự nhiên biết trung bình cộng của hai số là 143, số thứ nhất bằng số thứ hai. Số thứ nhất là:

A. 182

B. 104

C. 208

D. 115

 

Câu hỏi 6: Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tỉ số của hai số đó là .

A. 12 và 10

B. 6 và 4

C. 8 và 6

D. 10 và 8

 

TỰ LUẬN

Bài 1: Cho sơ đồ đoạn thẳng sau:

Chiều dài:

Chiều rộng:

56 cm

a) Dựa vào sơ đồ trên và nêu bài toán.

b) Nêu cách giải bài toán trên.

 

a) Bài toán: Một hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 56 cm, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là . Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

b)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 56 : 7 = 8

Chiều dài hình chữ nhật là: 8 4 = 32 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 8 3 = 24 (cm)

Đáp số: chiều dài: 32 cm; chiều rộng: 24 cm.

 

Bài 2: Để trang trí cho bữa tiệc, người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại biết số bóng đèn trắng bằng số bóng đèn màu.

 

Sơ đồ

Bóng đèn trắng:

Bóng đèn màu:

250 bóng

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 250 : 2 = 125

Số bóng đèn màu là: 125 5 = 625 (bóng)

Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng)

Đáp số: 625 bóng đèn màu và 375 bóng đèn trắng.

 

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng mỗi vụ trồng rau, mỗi mét vuông thu được 7 kg rau. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau mỗi vụ?

 

Chiều dài:

Chiều rộng:

28 cm

Nửa chu vi mảnh vườn là: 56 : 2 = 28 (m)

Sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị của một phần là:n 28 : 4 = 7

Chiều dài mảnh vườn là: 7 3 = 21 (m)

Chiều rộng mảnh vườn là: 21 = 7 (m)

Diện tích mảnh vườn là: 21 7 = 147 (m2)

Mỗi vụ, mảnh vườn đó thu hoạch được số ki – lô – gam rau là: 147 7 = 1 029 (kg)

Đáp số: 1 029 kg rau.

 

Bài 4: Tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng của hai số hạng là 3 936. Biết số hạng thứ nhất bằng số hạng thứ hai. Tìm hai số đó.

 

Tổng của hai số là:3 936 : 2 = 1 968

Sơ đồ:

Số hạng thứ nhất:

Số hạng thứ hai:

1 968

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------


=> Xem toàn bộ Giáo án Powerpoint tăng cường Toán 5 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Powerpoint dạy thêm Toán 5 CTST, giáo án điện tử dạy thêm bài 12: Em làm được những gì? Toán 5 chân trời, giáo án PPT dạy thêm Toán 5 chân trời bài 12: Em làm được những gì?

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác