Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất, đời sống tinh thần của các dân tộc.

Luyện tập

Câu 1. Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất, đời sống tinh thần của các dân tộc.


Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất, đời sống tinh thần của các dân tộc

- Đời sống vật chất:

 + Hoạt động sản xuất:  

  • Canh tác trên ruộng nước, canh tác trên ruộng khô, nương rẫy hoặc kết hợp trên ruộng nước, nương rẫy.
  • Sản xuất thủ công nghiệp, buôn bán, trao đổi hàng hóa, mang bản sắc dân tộc đậm nét. 

 + Ẩm thực:

  • Lương thực chính của các dân tộc là lúa, ngô. Phần đông các dân tộc ăn cơm nấu từ gạo tẻ, gạo nếp kết hợp với các món được chế biến từ các loại thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt,....), cá, ếch, nhái, măng, rau củ. 
  • Thức uống có rượu cần, rượu trắng cất từ gạo nếp, ngô, sắn.
  • Một số dân tộc có món ăn, thức uống đặc trưng, mang đậm dấu ấn văn hóa truyền thống. 

 + Trang phục:

  • Mỗi dân tộc có những nét riêng, phản ánh điều kiện sống, tập quán và óc thẩm mĩ của các cộng đồng dân cư. 
  • Đa dạng về kiểu dáng, màu sắc cũng như hình thức và hoa văn trang trí. 
  • Trang phục của nữ giới gồm váy hoặc quần, yếm, dây lưng, áo dài, áo chui đầu, choàng hoặc cài khuy, khăn, mũ (nón); trang phục nam giới có quần, khố, xà rông, áo ngắn, áo dài, khăn. Gắn liền với trang phục là đồ trang sức như nhẫn, khuyên tai, vòng cổ, vòng đeo tay, dây chuyền,...
  • Ngày nay, ngoài trang phục truyền thống, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh. 

 + Nhà ở:

  • Đa dạng về loại hình, bao gồm nhà sàn, nhà nền đất, nhà nửa sàn, nửa đất, nhà trình tường.
  • Vật liệu làm nhà là gỗ, đá, gạch, ngói, tre nứa, tranh, đất sét.
  • Một số dân tộc có những ngôi nhà được xây cất làm nơi sinh hoạt chung cho buôn làng, với nét kiến trúc độc đáo nhà rông. 

 + Phương tiện đi lại:

  • Phương tiện đi lại và vận chuyển của đồng bào các dân tộc vùng đồng bằng và miền núi là voi, ngựa, xe trâu, xe bò, quang gánh, gùi,....
  • Ở vùng nhiều sông ngòi, các dân tộc sử dụng đò, ghe, thuyền.
  • Ngày nay, việc sử dụng phương tiện cơ giới (xe đạp, xe gắn máy, ô tô, tàu hỏa,...) đã phổ biến trong cộng đồng các dân tộc. 

- Đời sống tinh thần:

 + Tín ngưỡng, tôn giáo:

  • Tín ngưỡng: là tín ngưỡng dân gian (thờ cúng trời đất, các vị thần linh, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc, tin thờ các loại ma,...).
  • Tôn giáo: Một bộ phận trong cộng đồng các dân tộc theo các tôn giáo lớn như Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo. 

 + Phong tục, tập quán, lễ hội:

  • Phong tục, tập quán gắn liền với đời người như sinh đẻ, cưới hỏi, làm nhà, ma chay hoặc liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, góp phần tạo nên nét văn hóa đặc trưng của mỗi dân tộc. 
  • Lễ hội là dịp để con người gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu, bày tỏ lòng biết ơn, sự che chở, phù hộ của tổ tiên, thần linh với cộng đồng. 
  • Âm nhạc, văn học, dân ca, các điệu múa, trò chơi dân gian có những nét đặc sắc riêng, góp phần làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam. 

Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 19 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam (P2)
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải lịch sử 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn lịch sử, giải lịch sử 10 sách mới bài 19, bài 19 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác