Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3).

Bài tập

Bài 1: Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3). Entropy của quá trình hòa tan này tăng hay giảm? Giải thích.

Bài 2: Hãy đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng sau ở nhiệt độ chuẩn:

2Al(s) + 3H2O(l) → Al2O3(s) + 3H2(g)

Biết rằng: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 818,3 kJ, $\Delta _{r}S_{298}^{o}$ được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Từ kết quả này hãy đưa ra một số lí do giải thích cho việc vì sao các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến.

Bài 3: Hãy xác định nhiệt độ sôi của CHCl3(l) ở 1 bar và so sánh với giá trị đo được từ thực nghiệm (61,2oC). Giả thiết biến thiên enthalpy và entropy của quá trình không thay đổi theo nhiệt độ.

Biết rằng:

 

$\Delta _{f}H_{298}^{o}$(kJ mol-1)

$S_{298}^{o}$ (J mol-1K-1)

CHCl3(l)

-134,1

201,7

CHCl3(g)

-102,7

295,7

Bài 4: ZnCO3(s) → ZnO(s) + CO2(g)

Ở điều kiện chuẩn, phản ứng có tự xảy ra tại các nhiệt độ sau hay không?

a) 25oC

b) 500oC.

Biết rằng: $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = 710 kJ, $\Delta _{f}S_{298}^{o}$ = 174,8 J K-1. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 5: Hãy xác định nhiệt độ thấp nhất để phản ứng nhiệt phân NaHCO3 dưới đây diễn ra: 

2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)

Biết rằng: $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = 9,16 kJ, $\Delta _{f}S_{298}^{o}$ được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Giả sử biến thiên enthapy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 6*: Ở điều kiện thường (coi là 25oC, 1 bar), có tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s) (có trong thành phần gỉ sắt) được không?

Bài 7*: Để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng ∆rG0, ∆rHGiải thích.


Bài 1: Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2Omàu cam đỏ vào nước, tinh thể patassium dichromate (K2Cr2O7) tan trong nước ⇒ Độ mất trật tự của các ion trong tinh thể tăng ⇒ Entropy của quá trình hòa tan này tăng.

Bài 2:

$\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = $S_{298}^{o}$(Al2O3(s))+ 3.$ S_{298}^{o}$(H2(g)) - 2. $ S_{298}^{o}$(Al(s)) - 3. $ S_{298}^{o$(H2O(l)) = 50,9 + 3.130,7 – 2.28,3 – 3.70,0 = 176,4 J/K

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: $\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - 298. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = -818,3.1000 – 298.176,4 = -870867,2 J < 0

$\Delta _{r}G_{298}^{o}$ rất âm ở điều kiện chuẩn vì thế phản ứng này tự xảy ra.

Các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến vì Al phản ứng dễ dàng với H2O ở điều kiện chuẩn để tạo thành lớp màng oxide Al2O3 bền vững. Lớp màng này bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại các tác động ăn mòn của môi trường.

Bài 3: 

CHCl3(l)  → CHCl3(g) 

$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(CHCl3(g)) - $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (CHCl3(l)) = - 102,7 - (-134,1) = 31,4 kJ

$\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = $S_{298}^{o}$(CHCl3(g)) - $S_{298}^{o}$ (CHCl3(l)) = 295,7 - 201,7 = 94 J/K

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K, 1 bar

Ta có: $\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - 298. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = 31,4.103 – 298.94 = 3388 J

Thực nghiệm T = 61,2 + 273 = 334,2 K

$\Delta _{r}G_{334,2}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{334,2}^{o}$ - 334,2. $\Delta _{r}S_{334,2}^{o}$ = 31,4.103 – 334,2.94 = -14,8 J

Thực nghiệm đo được giá trị $\Delta _{r}G_{334,2}^{o}$ âm hơn giá trị $\Delta _{r}G_{298}^{o}$.

Bài 4: 

a) Ở  25oC tức 298 K

$\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - 298. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = 710.103 – 298.174,8 = 657909,6 J > 0

⇒ Phản ứng không tự xảy ra ở 25oC.

b) Ở 500oC tức (500 + 273) K = 773 K

Do biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

$\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - 773. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = 710.103 – 773.174,8 = 574879,6 > 0

⇒ Phản ứng không tự xảy ra ở 500oC

Bài 5:

$\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = $S_{298}^{o}$ (Na2CO3(s)) + $S_{298}^{o}$(H2O(l)) + $S_{298}^{o}$(CO2(g)) - 2.$S_{298}^{o}$(NaHCO3(s))

$\Delta _{r}S_{298}^{o}$ = 135,0 + 70,0 + 213,8 – 2.101,7 = 215,4 J K-1

Để phản ứng diễn ra cần có

$\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - T. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$  < 0

⇔ 9,16.103 – T.215,4 < 0

⇔ T > 42,53 K hay T > -230,47oC

Bài 6*:  4Fe(s) + 3O2(g) → 2Fe2O3(s)

$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 2.Δ$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (Fe2O3(s)) - 3. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(O2(g)) – 4. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(Fe(s))

 = 2.(-824,2) – 3.0 – 4.0 = -1648,4 kJ

$\Delta _{r}S_{298}^{o}$= 2. $S_{298}^{o}$(Fe2O3(s)) - 3.$S_{298}^{o}$(O2(g)) – 4. $S_{298}^{o}$(Fe(s))  = 2.87,4 – 3.205,2 – 4.27,3 = -550 J K-1

$\Delta _{r}G_{298}^{o}$ = $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ - T. $\Delta _{r}S_{298}^{o}$  = -1648,4.10– 298.(-550) = -1484500 J < 0

⇒ Ở điều kiện thường có thể tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s)

Bài 7*: Tại một nhiệt độ T: ∆rG0 = ∆rH0 - T∆S0

Biến thiên năng lượng tự do Gibbs, ∆rG0 là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng tự diễn biến của quá trình hoặc phản ứng hóa học ở nhiệt độ T và các yếu tố khác ở điều kiện chuẩn.

Vậy để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng ∆rG0, ∆rH.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải chuyên đề hóa học 10 Cánh diều, giải CĐ hóa học 10 CD, giải CĐ hóa học 10 Cánh diều bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

Bình luận

Giải bài tập những môn khác