Read the passage and do the tasks below. (Đọc đoạn văn và làm các nhiệm vụ bên dưới.)
2. Read the passage and do the tasks below. (Đọc đoạn văn và làm các nhiệm vụ bên dưới.)
My uncle is working at a car company. His company is now developing a new flying car. The car will have solar panels on its roof and wings, and it will charge its battery as it moves. During light traffic, you can use roads. But in heavy traffic, you can use the flight mode to avoid traffic. It will be able to carry eight passengers. The car will have an autopilot function, so a driver is not needed. All passengers can relax, read books or play games while travelling.
I was worried about the safety because it is driverless, but my uncle said it will be much safer than a traditional car. It will also be more comfortable and greener because it is solar-powered.
a. Tick(✓) T (True) or F (False). (Đánh dấu (✓) vào câu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
| T | F |
1. The write’s father is working at a car company. |
|
|
2. The car runs on solar energy |
|
|
3. You can use it in flight mode when roads are crowded |
|
|
4. You have to be very careful and skillful drives to drive this car. |
|
|
5. It will be more comfortable than a traditional car. |
|
|
b. Answer the questions.
1. How will the car be powered?
2. When will its battery be charged?
3. What can it do during traffic jams?
4. What can passengers do when the car is running?
5. Why is it greener than a traditional car?
Dịch:
Chú tôi đang làm việc tại một công ty ô tô. Công ty của ông hiện đang phát triển một chiếc ô tô bay mới. Chiếc xe sẽ có các tấm pin mặt trời trên nóc và cánh, và nó sẽ sạc pin khi di chuyển. Khi giao thông thưa thớt, bạn có thể sử dụng đường bộ. Nhưng khi mật độ giao thông đông đúc, bạn có thể sử dụng chế độ máy bay để tránh tắc đường. Nó sẽ có thể chở tám hành khách. Xe sẽ có chức năng lái tự động nên không cần người lái. Tất cả hành khách có thể thư giãn, đọc sách hoặc chơi trò chơi khi đi du lịch.
Tôi đã lo lắng về sự an toàn vì nó không có người lái, nhưng chú tôi nói rằng nó sẽ an toàn hơn nhiều so với xe truyền thống. Nó cũng sẽ thoải mái hơn và thân thiện hơn vì nó được sử dụng năng lượng mặt trời.
a.
1. F
The writer’s father is working at a car company.
(Bố của người viết đang làm việc tại công ty ô tô.)
Thông tin: “My uncle is working at a car company”.
(Chú của tôi đang làm việc tại một công ty ô tô.)
2. T
The car runs on solar energy.
(Chiếc ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.)
Thông tin: “The car will have solar panels on its roof and wings, and it will charge its battery as it moves.”
(Chiếc xe sẽ có các tấm pin mặt trời trên nóc và cánh, và nó sẽ sạc pin khi di chuyển.)
3. T
You can use it in flight mode when roads are crowded.
(Bạn có thể sử dụng nó ở chế độ bay khi đường quá đông đúc.)
Thông tin: “But in heavy traffic, you can use the flight mode to avoid traffic.”
(Nhưng khi mật độ giao thông đông đúc, bạn có thể sử dụng chế độ máy bay để tránh tắc đường.)
4. F
You have to be very careful and skillful drivers to drive this car.
(Bạn cần cẩn thận và là người lái chuyên nghiệp để lái chiếc ô tô này.)
Thông tin: “The car will have an autopilot function, so a driver is not needed. All passengers can relax, read books or play games while travelling.”
(Xe sẽ có chức năng lái tự động nên không cần người lái. Tất cả hành khách có thể thư giãn, đọc sách hoặc chơi trò chơi khi đi du lịch.)
5. T
It will be more comfortable than a traditional car.
(Nó sẽ thoải mái hơn ô tô truyền thống.)
Thông tin: “It will also be more comfortable and greener because it is solar-powered.”
(Nó cũng sẽ thoải mái hơn và thân thiện hơn vì nó được sử dụng năng lượng mặt trời.)
b.
1. It will be powered by solar energy.
(Nó sẽ được cung cấp bởi năng lượng mặt trời.)
2. Its battery will be charged when/as it moves.
(Pin của nó sẽ được sạc khi nó di chuyển.)
3. It can fly.
(Nó có thể bay.)
4. They can relax, read books or play games.
(Họ có thể thư giãn, đọc sách hoặc chơi trò chơi.)
5. Because it is solar- powered.
(Vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.)
Bình luận