Nội dung chính bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 9 tập 1. 


[toc:ul]

A. Ngắn gọn những nội dung chính

1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.

  • Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách phát triển từ vựng tiếng Việt.
  • Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.

B. Nội dung chính cụ thể

I. Tạo từ ngữ mới

  • Tạo từ ngữ mới là một cách phát triển từ vựng tiếng Việt nhằm làm cho vốn từ ngữ tăng lên. Ví dụ: công nghệ 4.0, thả thính, trẻ trâu,...
    • công nghệ 4.0: cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ tư, tập trung vào công nghệ kỹ thuật số.
    • thả thính: động từ chỉ hành động cố tình thu hút sự chú ý của người khác.
    • trẻ trâu: chỉ tầng lớp thanh niên trẻ tuổi, thường có những hành động ngông cuồng…

II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

  • Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
  • Trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán (từ Hán Việt gốc Trung Quốc và từ Hán-Việt gốc Nhật), tiếng Pháp, tiếng Anh,... Dưới đây liệt kê một số từ mượn trong tiếng Việt: ba tê (tiếng Pháp: pâté), cà phê (café), in-tơ-nét (internet),  xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê phán, ca sĩ,....

Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác