Những electron như thế nào được gọi là: a) Electron hóa trị b) Electron chung c) Electron hóa trị riêng

I. Công thức Lewis và mô hình VSEPR

1. Công thức Lewis

Câu hỏi 1. Những electron như thế nào được gọi là:

a) Electron hóa trị

b) Electron chung

c) Electron hóa trị riêng

Câu hỏi 2. Viết công thức cấu tạo của CO2 và H2O

Luyện tập 1: Viết công thức Lewis của CH4, BF3, SO3 và F2O


Câu hỏi 1.

a) Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học (thường là những electron ở lớp ngoài cùng hoặc ở phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa).

b) Electron chung là những electron hóa trị tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

c) Electron hóa trị riêng là những electron hóa trị nhưng không tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

Câu hỏi 2. 

Công thức cấu tạo của CO2 là O = C = O

Công thức cấu tạo của H2O là H – O – H

Luyện tập 1:

Công thức Lewis của CH4:

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị (N1) của phân tử CH4

Carbon có 4 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị.

Trong CH4 có 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Vậy N1 = 1.4 + 4.1 = 8 (electron).

Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử:

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 4.2 = 8 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 8 – 0 = 0

Vậy công thức Lewis của CH4 là

Công thức Lewis của BF3

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị (N1) của phân tử BF3

Boron có 3 electron hóa trị, fluorine có 7 electron hóa trị.

Trong phân tử BF3 có 1 nguyên tử boron và 3 nguyên tử fluorine. Vậy N1 = 1.3 + 3.7 = 24  electron

Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 3.2 = 6 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 24 – 6 = 18 electron

Bước 3: Sử dụng 18 electron này để tạo octet cho F trước (vì F có độ âm điện cao hơn)

Bước 4: Nguyên tử B chưa được octet nên ta chuyển 1 cặp electron chưa liên kết của F tạo cặp electron chung

Vậy công thức Lewis của BF3

Công thức Lewis của SO3

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị (N1) của phân tử SO3

Sulfur có 6 electron hóa trị, oxygen có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O. Vậy N1 = 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử:

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 3.2 = 6 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = N1 – N2 = 24 – 6 = 18 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 18 electron để tạo octet cho O trước (do O có độ âm điện lớn hơn)

Bước 4: Đã sử dụng hết 18 electron để tạo octet cho O. Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O bên trái tạo thành cặp electron dùng chung.

Công thức Lewis của F2O

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị (N1) của phân tử OF2

Flourine có 7 electron hóa trị, oxygen có 6 electron hóa trị.

Trong phân tử F2O có hai nguyên tử F và 1 nguyên tử O nên

⇒ Tổng số electron hóa trị N1 = 2.7 + 1.6 = 20 electron

Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử: F - O - F

Số electron hóa trị đã dùng để xây dựng khung là N2 = 2.2 = 4 electron

Số electron hóa trị còn lại là N3 = 20 – 4 = 16 electron

Bước 3: Sử dụng N3 = 16 electron để tạo octet cho F trước, sau đó tạo octet cho O.

Vậy công thức Lewis của F2O là 


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải chuyên đề hóa học 10 Cánh diều, giải CĐ hóa học 10 CD, giải CĐ hóa học 10 Cánh diều bài 1 Liên kết hóa học và hình học phân tử

Bình luận

Giải bài tập những môn khác