Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt bàn nằm ngang không ma sát với tần số 2,0 Hz. Khối lượng của vật gắn với lò xo là 0,20 kg. Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí có li độ 5,0 cm và vận tốc – 0,30 m/s.

1.39. Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt bàn nằm ngang không ma sát với tần số 2,0 Hz. Khối lượng của vật gắn với lò xo là 0,20 kg. Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí có li độ 5,0 cm và vận tốc – 0,30 m/s.

a) Viết phương trình li độ của vật.

b) Xác định tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.

c) Tìm vị trí của vật tại thời điểm 0,40 s. 

d) Tìm cơ năng dao động của con lắc.

e) Tìm các vị trí mà tại đó con lắc có động năng gấp 3 lần thế năng.


a) Tần số góc của vật là: $\omega=2\pi f=2\pi 2=4\pi (rad/s)$

Phương trình li độ và vận tốc của vật có dạng là:

$x=Acos(\omega t+\varphi)$ và $v=-\omega Asin(\omega t+\varphi)$

Tại t = 0,x = 0,050 m; v = -0,30 m/s nên ta có:

$cos\varphi=\frac{0,050 m}{A}$ (1)

$sin\varphi=\frac{0,30m/s}{(4,0\pi rad/s).A}$ (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: A=0,055m và $\varphi$=0,45 rad

Vậy phương trình li độ của vật là: $x=0,055 cos(4,0\pi t +0,45)$ m

b) Tốc độ cực đại của vật là: $v_{max}=\omega A=0,69 m/s$

Gia tốc cực đại của vật là: $a_{max}=\omega^{2}A=8,7 m/s^{2}$

c) Tại t=0,40s thì li độ của vật là: $x=0,055 cos(4,0\pi .0,40+0,45)=0,038 m$

d) Cơ năng của vật là: $W=\frac{1}{2}mv^{2}_max=\frac{1}{2}.0,02.0,69^{2}=0,048 J$

e) Ta có: Khi vật có $W_{đ}=nW_{t}$ thì $W_{t}=\frac{W}{n+1}$

$\frac{1}{2}m\omega^{2}x^{2}=\frac{1}{n+1}.\frac{1}{2}m\omega^{2}A^{2}\Leftrightarrow x=\pm\frac{A}{\sqrt{n+1}}$

Khi động năng gấp 3 lần thế năng nên n=3

Li độ $x=\pm\frac{A}{2}=\pm0,028 m$


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác