Đồ thị Hình 1.16 biểu diễn sự thay đổi động năng theo li độ của một vật dao động điều hoà có chu kì 0,12 s. Xác định:

1.36. Đồ thị Hình 1.16 biểu diễn sự thay đổi động năng theo li độ của một vật dao động điều hoà có chu kì 0,12 s. Xác định:

a) Khối lượng của vật.

b) Thế năng khi vật ở vị trí có li độ 1,0 cm.

c) Vị trí tại đó vật có động năng bằng thế năng.

Đồ thị Hình 1.16 biểu diễn sự thay đổi động năng theo li độ của một vật dao động điều hoà có chu kì 0,12 s. Xác định:


a) Tần số góc của vật là: $\omega=\frac{2\pi}{T}=\frac{2\pi}{0,12}=\frac{50\pi}{3}$ (rad/s)

Tốc độ cực đại của vật là: $v_{max}=\omega.A=\frac{50\pi}{3}.0,02=\frac{\pi}{3}$ (m/s)

Từ đồ thị ta thấy động năng cực đại của vật là 0,08 J nên ta có: 

$W_{đmax}=\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\Rightarrow m=\frac{2W_{đmax}}{v_{max}^{2}}=\frac{2.0,08}{\frac{\pi}{3}}=0,15(kg)$

b) Khi vật ở vị trí có li độ x = 1,0 cm theo đồ thị ta thấy 

$W_{đ}=0,06 J \Rightarrow W_{t}=W-W_{đ}=0,08-0,06=0,02(J)$

c) Khi vật có $W_{đ}=nW_{t}$ thì $W_{t}=\frac{W}{n+1}$

$\frac{1}{2}m\omega^{2}x^{2}=\frac{1}{n+1}.\frac{1}{2}m\omega^{2}A^{2}\Leftrightarrow x=\pm\frac{A}{\sqrt{n+1}}$

Khi động năng bằng thế năng thì n=1 nên ta có:  $x=\pm\frac{A}{\sqrt{2}}=\pm 1,4 cm$


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác