Giải SBT hóa 12: bài tập 7.84, 7.85, 7.86 trang 86
Bài 7.84: Trang 86 SBT hóa 12
Cho sơ đồ sau :
Biết các chất từ X1đến X7 đều là các hợp chất của đồng. Trong sơ đồ trên số phản ứng oxi hoá - khử là
A.4. B. 5.
C. 6. D.7
Bài 7.85: Trang 86 SBT hóa 12
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075.
C. 0,12. D. 0,06.
Bài 7.86: Trang 86 SBT hóa 12
Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc dung dich A và 224 ml khí NO duy nhât (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là
A. 0,1M. B. 0,25M.
C.0,2M. D. 0,5M.
Bài 7.84. Đáp án C
X1: Cu(NO3)2 : Cuo → Cu+2 + 2e=> phản ứng (1) oxi hóa khử
X2: CuS: Phản ứng (2) Cu giữ nguyên số oxh là +2
X3: CuO: Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + 3/2O2 => phản ứng (3) là phản ứng oxi hóa khử
X4: Cu2O : Cu+2 + 1e → Cu+1 => phản ứng (4) oxi hóa khử.
(5) 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O => Cu+2 + 2e → Cu0 => phản ứng (5) oxi hóa khử.
X5: CuCl2: Cuo → Cu+2 + 2e => phản ứng (6) oxi hóa khử.
X6: Cu(OH)2: Phản ứng (7) Cu giữ nguyên số oxh là +2
X7: Cu: Cu+2 + 2e → Cu0 => => phản ứng (8) oxi hóa khử.
=> (1), (3), (4), (5), (6), (8) phản ứng oxi hóa khử.
Bài 7.85. Đáp án D
FeS2 → Fe2(SO4)3
0,12 0,06 => nSO42- = nS = 0,18 (mol)
Cu2S → 2CuSO4
a 2a => nSO42- = nS = 2a (mol)
Bảo toàn số mol S trước và sau phản ứng:
2.nFeS2 + nCu2S = 2.0,12 + a = 0,18 + 2a => a= 0,06 (mol)
Bài 7.86. Đáp án C
Ta dùng phương trình bán phản ứng của HNO3:
\(\eqalign{
& 4HN{O_3} + 3{\rm{e}} \to NO + 3NO_3^ - + 2{H_2}O \cr
& {n_{NO}} = 0,01\,mol \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 0,04\,mol \cr
& \Rightarrow {C_{M\left( {HN{O_3}} \right)}} = {{0,04} \over {0,2}} = 0,2M \cr} \)
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận