Giải SBT hóa 12: bài tập 7.78, 7.79, 7.80 trang 85

Bài 7.78: Trang 85 SBT hóa 12

Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Cu(NO3)2.                                   

B. HNO3.

C. Fe(NO3)2.                                    

D. Fe(NO3)3.

Bài 7.79: Trang 85 SBT hóa 12

Cho các phản ứng :

\(\eqalign{
& (1)C{u_2}O + C{u_2}S\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \cr 
& (2)Cu{(N{O_3})_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \cr 
& (3)CuO + CO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \cr 
& (4)CuO + N{H_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \cr} \)

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là

A. 2.                  B.3.                       

C. 1                   D. 4

Bài 7.80: Trang 85 SBT hóa 12

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Cu là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 4, ô số 29 trong bảng tuần hoàn.

B. Cu là nguyên tố s, có cấu hình electron : [Ar]3d1094s1.

C. Cấu hình electron của ion Cu+ là [Ar]3d,10 và Cu2+ là [Ar]3d9.

D. So với kim loại nhóm IA, liên kết trong đơn chất đồng vững chắc hơn.


Bài 7.78. Đáp án C

Kim loại dư => Dung dịch chỉ có ion Fe2+ do:

2Fe+3  + Fe → 3Fe+2

2Fe+3  + Cu → 2Fe+2+ Cu

Bài 7.79. Đáp án B

(1) Cu2O + Cu2S $ \overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Cu + SO2

(2) CuO + CO $ \overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Cu + CO2

(4) CuO + NH3 $ \overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Cu + N2 + H2O

Bài 7.80. Đáp án B

Sai do: Cu có cấu hình eletron:  [Ar]3d104s1=> e cuối cùng được điền vào phân lớp d => nguyên tố d.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập bài tập 7.78, 7.79, 7.80 trang 85 SBT hóa 12, giải bài tập bài tập 7.78, 7.79, 7.80 trang 85 SBT hóa 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng bài tập bài tập 7.78, 7.79, 7.80 trang 85 SBT hóa 11 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng bài tập 7.78, 7.79, 7.80 trang 85 SBT hóa 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng - SBT Hóa học 12 trang 85

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...