Giải SBT hóa 10: bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trang 74

Bài 7.1: Trang 74 SBT hóa 10

Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?

A. Nung kali clorat tinh thể ở nhiệt độ cao.

B. Nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao. 

C. Đun nóng nhẹ kali clorat tinh thể.

D. Đun nóng nhẹ dung dịch kali clorat bão hoà.

Bài 7.2: Trang 74 SBT hóa 10

Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?

A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.

B. Tốc độ phản ứng.

C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng

D. Thể tích chất tham gia phản ứng.

Bài 7.3: Trang 74 SBT hóa 10

Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là

A. tốc độ phản ứng.

B. cân bằng hoá học.

C. tốc độ tức thời.

D. quá trình hoá học.

Bài 7.4: Trang 75 SBT hóa 10

Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?

A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.

B. Quạt bếp than đang cháy.

C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.

D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.

Bài 7.5: Trang 75 SBT hóa 10

Trong các câu sau, câu nào sai ?

A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

B. Nước giải khát được nén \(CO_2\) và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100°C.

Bài 7.6: Trang 75 SBT hóa 10

Trong các câu sau, câu nào đúng ?

A. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

B. Khi nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng,

C. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm

D. Nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.


Bài 7.1: Đáp án B:

Nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao. 

2KClO3 →(to, MnO2) 2KCl + 2O2

Bài 7.2: Đáp án B

Tốc độ phản ứng.

Bài 7.3: Đáp án A

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian

Bài 7.4: Đáp án D

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nhiệt độ, áp suất, xúc tác, diện tích tiếp xúc, nồng độ.

=>Dung dịch loãng => nồng độ nhỏ => tốc độ phản ứng chậm

Bài 7.5: Đáp án A

A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

=> Sai, trên cao không khí càng loãng, áp suất giảm, nhiệt độ giảm => tốc độ phản ứng chậm

B. Nước giải khát được nén \(CO_2\) và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

=>Đúng. Áp suất cao =>CO2 được nén nhiều hơn => độ axit lớn hơn.

C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

=>Đúng. Nhiệt độ thấp phản ứng thực phẩm với oxi không khí có tốc độ thấp => tránh ôi thiu.

D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100°C.

=>Đúng.

Bài 7.6 : Đáp án A

Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trang 74 SBT hóa 10, giải bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trang 74 SBT hóa 10 ài 36: Tốc độ phản ứng hóa học, bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trang 74 SBT hóa 10 ài 36: Tốc độ phản ứng hóa học, bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trang 74 SBT hóa 10 ài 36: Tốc độ phản ứng hóa học - SBT Hóa học 10 trang 74

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...