Giải bài tập thực hành tuần 4 chính tả


1. tràng, già nua, reo hò, rơm rạ, dạ dày, giạ lúa, con dao, giao thông, rao vặt, dìu dắt, réo rắt, giắt hoa mái tóc.

2. a) Mang giày da, mặc áo giả da, đi mua đồ gia dụng.

b) Tôi đi ăn giỗ ở nhà bà con, chứ không phải đi ăn dỗ trẻ con.

c) Em để dành cho bé Giang đủ ba chiếc kẹo, em không hề giành lấy phần hơn.

d) Sân trường khô ráo, thầy giáo, cô giáo và học sinh đã đến dự buổi giao lưu.

3. dân tộc, quốc dân, dâng hương, lập công dâng Đảng, dẫn đường, trích dẫn, nấn ná, nuôi nấng, ngẩn người, ngẩng cao đầu.

4. a) Tiếng chuông ngân nga trong đêm thanh vắng.

b) Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân

Bâng khuâng nhớ Cụ, thương thân nàng Kiều (Tố Hữu)

c) Vua Hùng một sáng đi săn,

Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.

   Dân dâng một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi. (Nguyễn Bùi Vợi)

d) Bé Giang vâng lời mẹ, chăm chỉ học đánh vần.


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác