Giải bài tập 6.11 trang 60 SBT hóa 10
Bài 6.11: Trang 60 SBT hóa 10
Hỗn hợp khí A gồm có \(O_2\) và \(O_3\), tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí \(H_2\) là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có \(H_2\) và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với \(H_2\) là 3,6.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
a) Ta có $\overline{M_{A}}= 19,2 . 2 = 38,4$
Đặt x và y là số mol \(O_3\) và \(O_2\) có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : \(\overline{M_{A}} = {{48{\rm{x}} + 32y} \over {x + y}} = 38,4\)
Giải hệ phương trình: 48x + 32y = 38,4 và x + y = 1
Ta được x = 0,6 và y = 0,4 => 3x = 2y
Tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên trong hỗn hợp A có: $\frac{0,4}{1}$.100% = 40% \(O_3\) và 60% \(O_2\).
Ta có: $\overline{M_{B}}= 3,6 . 2 = 7,2$
Đặt x và y là số mol \(H_2\) và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí:
Hỗn hợp khí B: \(\overline{M_{B}}={{{\rm{2x}} + 28y} \over {x + y}} = 7,2\)
Giải hệ phương trình: 2x + 28y = 7,2 và x + y = 1
Ta được x = 0,8 và y = 0,2 => x = 4y
Tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên trong hỗn hợp B có: $\frac{0,8}{1}$.100% = 80% \(H_2\) và 20% CO
b) PTHH của các phản ứng :
\(2CO + O_2 → 2CO_2\) (1)
\(3CO + O_3 → 3CO_2\) (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol \(O_2\) và 0,4 mol \(O_3\).
Theo (1): 0,6 mol \(O_2\) đốt cháy được 0,6 . 2 = 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol \(O_3\) đốt cháy được 0,4 . 2 = 1,2 mol CO.
Vậy 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 1,2 + 1,2 = 2,4 mol khí CO.
Xem toàn bộ: Giải SBT hóa 10 bài 29: Oxi Ozon trang 58
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận