Đáp án phiếu bài tập tuần 24 đề A toán 5 tập hai
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm
1. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:
a. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) (Đ)
b. Diện tích mặt đáy nhân với chiều cao (với các đơn vị thích hợp) (Đ)
c. Chu vi đáy nhân với chiều cao (vói các đơn vị thích hợp) (S)
2. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy:
a. Diện tích một mặt nhân với 6 (S)
b. Diện tích một mặt nhân với độ dài cạnh (Đ)
3. Diện tích hình hộp chữ nhật là: 25 x 18 x 15 = 6750 ($cm^{3}$)
=> Đáp án đúng là: D. 6750 $cm^{3}$
4. Thể tích hình hộp chữ nhật:
a. $\frac{23}{12}m^{3}$ (S) b. $\frac{1}{4}m^{3}$ (Đ)
5. Thể tích của khối gỗ là: C. $54dm^{3}$
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm
6. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
28 x 25 x 20 = 14000 ($m^{3}$)
Đáp số: 14000 $m^{3}$
7. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,6 x 1,2 x 1,5 = 2,88 ($dm^{3}$)
Đáp số: 2,88 $dm^{3}$
8. Thể tích hình lập phương là:
0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 ($m^{3}$)
Đáp số: 0,125 $m^{3}$
9.
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 2dm= 20cm | 2,5dm | $\frac{1}{2}$m |
Chiều rộng | 18cm | 2,2dm | $\frac{1}{4}$m |
Chiều cao | 15cm | 16cm = 1.6dm | $\frac{1}{3}$m |
Diện tích xung quanh | 1140$cm^{2}$ | 15,04$dm^{2}$ | $\frac{1}{2}m^{2}$ |
Diện tích toàn phần | 1860 $cm^{2}$ | 26,04$dm^{2}$ | $\frac{3}{4}m^{2}$ |
Thể tích | 5400 $cm^{3}$ | 8,8 $dm^{3}$ | $\frac{1}{24}m^{3}$ |
Xem toàn bộ: Phiếu bài tập tuần 24 toán 5 tập hai (Đề A)
Bình luận