Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

Phiếu bài tập tuần 6 toán 5, đề A. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 6. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

ĐỀ A

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

a) 30 $dam^{2}$ = 300 $m^{2} $  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)                   

b) 30 $dam^{2}$ = 3000 $m^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

c) 1010 $dam^{2}$ = 10100 $m^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)            

b) 1010 $dam^{2}$ = 101000 $m^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

a) 200 $hm^{2}$ = 20000 $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)              

b) 200 $hm^{2}$ = 2000 $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

c) 135 $hm^{2}$ = 1350 $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)                 

d) 135 $hm^{2}$ = 13500 $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

a) 23000 $mm^{2}$ = 2300 $cm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)             

b) 23000 $mm^{2}$ = 230 $cm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

c) 50000 $cm^{2}$ = 5000 $dm^{2}$ Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)                

d) 50000 $cm^{2}$ = 500 $dm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

a) 7 $m^{2}$ = $\frac{7}{10}$ $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

b) 7 $m^{2}$ = $\frac{7}{100}$ $dam^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

c) 2 $hm^{2}$ 3 $dam^{2}$ = $2\frac{3}{10}$ $hm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

d) 2 $hm^{2}$ 3 $dam^{2}$ = $2\frac{3}{100}$ $hm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

e) 3 $cm^{2}$ 19 $mm^{2}$ = $2\frac{19}{10}$ $cm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

g) 3 $cm^{2}$ 19 $mm^{2}$ = $2\frac{19}{100}$ $cm^{2}$  Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 160 m và chiều rộng 125 m. Hỏi khu đất đó có diện tích bao nhiêu hec - ta ?

A. 2000 ha                     B.200 ha               

C. 20 ha                         D.2 ha

6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Điền vào chỗ chấm : $\frac{3}{5}$ ha = …………….. $m^{2}$

A. 60                     B. 600                

C. 6000                 D. 60000

PHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM

1. Một khu đất dạng hình bình hành có độ dài đáy là 1 hm 25 m, chiều cao bằng $\frac{4}{5}$ độ dài đáy. Hỏi khu đất có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………… 

2. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng được lát bằng bao nhiêu viên gạch men đó ? (Phần diện tích mạch vữa không đáng kể)

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 5, toán 5 tuần 6, bài tập tuần 6 toán 5, bài tập tuần 6 đề A

Bình luận