Cho phản ứng: 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) So sánh tốc độ phân hủy NO2 ở nhiệt độ 25oC

Bài tập:

Bài 1: Cho phản ứng:

2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g)

So sánh tốc độ phân hủy NO2 ở nhiệt độ 25oC (nhiệt độ thường) và 800oC (nhiệt độ ống xả khí thải động cơ đốt trong). Biết E= 114 kJ mol-1

Bài 2: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g)

Biết Ea = 314 kJ mol-1

a) Hãy so sánh tốc độ phản ứng ở 25oC và 450oC

b) Nếu sử dụng xúc tác là hỗn hợp V2O5 và TiO2 thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống chỉ còn 84 kJ mol-1 . Hãy so sánh tốc độ phản ứng khi có và không có chất xúc tác ở nhiệt độ 450oC.

Bài 3: Thực hiện hai thí nghiệm hòa tan đá vôi vào dung dịch HCl 1M ở cùng một nhiệt độ.

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 gam đá vôi dạng bột vào 10 mL HCl 1 M.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 gam đá vôi dạng viên vào 10 mL HCl 1 M.

a) Tốc độ phản ứng ở thí nghiệm nào nhanh hơn? Giải thích.

b) Năng lượng hoạt hóa của hai phản ứng bằng nhau hai khác nhau?

Bài 4: Cho phản ứng:

C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)

Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có xúc tác Pd là 35 kJ mol-1 . Hãy so sánh sự thay đổi tốc độ phản ứng khi có xúc tác Pd ở nhiệt độ 300 K và 475 K.

Bài 5: Giả sử hai phản ứng hóa học khác nhau có cùng Ea, diễn ra ở cùng nhiệt độ. Vậy hằng số tốc độ k có luôn bằng nhau không?


Bài 1: 

Áp dụng công thức: $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{E_{a}}{R}.\frac{T_{2} - T_{1}}{T_{2} . T_{1}}}$

Ta có  $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{114.1000}{8,314}.\frac{1073 - 298}{298.1073}}$ ≈  2,7.1014

Vậy tốc độ phân hủy NO2 ở 800oC (nhiệt độ của ống xả khí thải động cơ đốt trong) gấp khoảng 2,7.1014 lần tốc độ phân hủy NO2 ở 25oC (nhiệt độ thường).

Bài 2: 

a) Áp dụng công thức: $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{E_{a}}{R}.\frac{T_{2} - T_{1}}{T_{2} . T_{1}}}$

Ta có  $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{314.1000}{8,314}.\frac{723 - 298}{298.723}}$ ≈ 2,26.1032

Vậy khi nhiệt độ tăng từ 25oC đến 450oC thì tốc độ phản ứng tăng 2,26.1032 lần.

b) Áp dụng công thức: 

$\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{E_{a}(1) - E_{a}(2)}{RT}}$

Ta có: $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{(314−84).1000}{8,314.723}}$ = 4,14.1016

Vậy khi thêm chất xúc tác thì tốc độ phản ứng tăng 4,14.1016 lần (dù nhiệt độ giữ nguyên 450oC).

Bài 3: 

a) Tốc độ phản ứng ở thí nghiệm 1 nhanh hơn. Vì khi sử dụng đá vôi dạng bột thì diện tích bề mặt tiếp xúc của đá vôi với các phân tử HCl lớn hơn dẫn đến tốc độ phản ứng nhanh hơn.

b) Năng lượng hoạt hóa của hai phản ứng là bằng nhau vì diện tích bề mặt không ảnh hưởng đến năng lượng hoạt hóa.

Bài 4:

Áp dụng công thức: $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{E_{a}}{R}.\frac{T_{2} - T_{1}}{T_{2} . T_{1}}}$

Ta có  $\frac{k_{2}}{k_{1}}$ = $e^{\frac{35.1000}{8,314}.\frac{748 - 573}{748.573}}$ = 5,58

Vậy khi có xúc tác Pd tốc độ phản ứng tăng 5,58 lần khi nhiệt độ thay đổi từ 300 K lên 475 K.

Bài 5: Theo phương trình Arrhenius ta có:

k =$Ae^{\frac{-E_{a}}{RT}}$ (1)

Trong đó A là hằng số cho một phản ứng xác định.

Hai phản ứng có cùng Ea, diễn ra ở cùng nhiệt độ

tuy nhiên hằng số A của hai phản ứng là khác nhau ⇒ Tốc độ k khác nhau.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải chuyên đề hóa học 10 Cánh diều, giải CĐ hóa học 10 CD, giải CĐ hóa học 10 Cánh diều bài 3 Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác