Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 KN bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Nêu một số biện pháp góp phần thúc đẩy bình đẳng giới? Cho ví dụ.

Câu 2: Theo em, bình đẳng giới có ý nghĩa gì đối với đời sống của con người và xã hội?

Câu 3: So sánh việc thể hiện quyền bình đẳng giới trong xã hội xưa và nay qua các phương diện: tính cách, học vấn, quyền lợi?

 


Câu 1:

- Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới: 

+ Bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

+ Đào tạo, bởi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động,... không bị coi là phân biệt đối xử về giới. 

- Ví dụ: Luật lao động quy định lao động nữ được nghỉ 30 phút/ngày (trong thời kỳ kinh nguyệt) và 60 phút/ngày (trong thời kỳ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng). Những quy định này giúp bảo vệ sức khoẻ, khả năng sinh sản tự nhiên, đảm bảo cho phụ nữ có thêm thời gian vệ sinh và cho con bú.

Câu 2:

Ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội:

- Bảo đảm cho nam, nữ có cơ hội cùng có tiếng nói chung, cùng tham gia và có vị trí, vai trò ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của đất nước, địa phương, cơ quan, tổ chức cũng như mỗi gia đình,

- Mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác của xã hội.

Câu 3:

 

Phụ nữ trong xã hội xưa

Phụ nữ trong xã hội ngày nay

Tính cách

Cam chịu, hi sinh, tận tâm vì gia đình chồng, theo chồng

Năng động, phóng khoáng, mạnh mẽ, tự do thể hiện bản thân

Học vấn

Không được đi học, không biết chữ

- Được tham gia đầy đủ các chương trình giáo dục

- Nhiều người đạt thành tích cao, được xã hội tôn trọng, nể phục

Quyền lợi

Không được tôn trọng, bảo vệ, không có tiếng nói trong xã hội

- Bình đẳng với nam giới, được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích

- Tự do, độc lập về tài chính, lối sống, không phụ thuộc vào người khác


Bình luận

Giải bài tập những môn khác