Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo bài 2: Cách giải thích nghĩa của từ

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.

  1. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.
  2. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.
  3. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.
  4. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lão phải vận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.

Câu 2: Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

  1. Bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). 2. Từ dùng để chỉ từng đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

Hãy cho biết:

  1. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
  2. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?

  1. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
  2. Khép nép (tính từ): điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
  3. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.

Câu 4: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.


Câu 1:

  1. a) Quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần

=> Cách giải thích nghĩa: Phân tích nội dung nghĩa của từ

  1. b) Giáo dục: hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra

=> Cách giải thích nghĩa: Phân tích nội dung nghĩa của từ

  1. c) Hiểu biết: giống như “hiểu” và “biết” như nói một cách khái quát

=> Cách giải thích nghĩa: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

  1. d) Chiến thắng: chiến – chiến đấu; thắng – giành được phần hơn => chiến thắng: giành được phần thắng trong chiến tranh, chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu thể thao

=> Cách giải thích nghĩa: Giải thích nghĩa của từng thành tố cấu tạo nên từ

Câu 2:

  1. a) Chỉ có nghĩa 1 là nghĩa gốc còn tất cả các nghĩa sau đều là nghĩa chuyển. Cách nghĩa sau mang tính hình ảnh.
  2. b) Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách phân tích nội dung nghĩa của từ và có kết hợp chỉ ra phạm vi sử dụng.

Câu 3: 

  1. a) Chưa chính xác. Vì từ “việc” đặt trước động từ là để biến thành cụm danh từ. Ở trường hợp này cần bỏ từ “việc”.
  2. b) Chưa chính xác. Vì “điệu bộ như …” là kiểu giải nghĩa cho danh từ. Ở trường hợp này cần sửa lại thành: “chỉ / có điệu bộ …”.
  3. c) Chưa chính xác. Tương tự như câu b. Sửa lại: “có màu của vôi, của bông”.

Câu 4: 

Tham khảo:

          Trong tương lai ngắn hạn, em có mơ ước thi đỗ vào Đại học Bách khoa Hà Nội. Hiện tại, em học rất tốt các môn tổ hợp A00 (Toán, Lí, Hoá) nhưng hơi yếu về tiếng Anh và tin học. Em dự tính sẽ đi học và ôn luyện hai môn này ở các trung tâm để nâng cao nhanh chóng trình độ. Em cũng sẽ nghiên cứu kĩ các chuyên ngành mà Đại học Bách khoa tuyển sinh, đánh giá năng lực của em và xem xét cơ hội nghề nghiệp để có thể chọn được các ngành học phù hợp nhất. Em có thể sẽ phải tìm kiếm và liên hệ với những người đã học ở trường này để tìm hiểu thêm. Em hi vọng là với những hoạch định đó, em sẽ thi đỗ.

- Ngắn hạn: “hạn” – thời hạn => “ngắn hạn”: có thời hạn tương đối ngắn; phân biệt với dài hạn, trung hạn.

=> Cách giải thích nghĩa: giải thích từ thành tố cấu tạo nên từ.

- Tuyển sinh: tuyển học sinh, sinh viên vào trường học

=> Cách giải thích nghĩa: phân tích nội dung nghĩa của từ


Bình luận

Giải bài tập những môn khác