Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 CD bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu nguồn gốc hình thành Trái Đất?

Câu 2: Nêu đặc điểm của vỏ Trái Đất?

Câu 3: Nêu những loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất?

Câu 4: Quan sát hình 4 và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?

Quan sát hình 4 và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?


Câu 1: 

Nguồn gốc hình thành Trái Đất:

- Các giả thuyết đều cho rằng Trái Đất được hình thành cùng với Hệ Mặt Trời. - Ban đầu Hệ Mặt Trời là một đám mây bụi và khi lớn gồm hyđrô, hêli và các nguyên tố hoá học nặng hơn, quay tròn gọi là tinh vân Mặt Trời.

- Trong khi quay. lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời: phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục. Vỏ có độ dày từ 5 đến 70 km, rắn chắc

Câu 2: 

Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 0km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phân câu tạo và độ dày, vỏ Trái Đât được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 3: 

Những loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất là đá macma, đá trầm tích và đá biến chất  trong đó, khoảng 95% là đá macma và đá biến chất, còn lại là đá trầm tích.

Câu 4: 

Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất:

Trên cùng là tầng trầm tích do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên tục và có độ dày không đều. Tầng granit gồm các loại đá nhẹ (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit. Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tinh chất tương tự như đá badan) tạo nên; lớp vỏ đại dương câu tạo chủ yếu bằng badan.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác