Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông là 

A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

B. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

C. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

D. 6 quốc gia và T vùng lãnh thổ. 

2. Biển Đông là "cầu nối tuyến đường vận tải quốc tế giữa Thái Bình Dương và 

A. Bắc Băng Dương. 

B. Ấn Độ Dương. 

D. Địa Trung Hải. 

C. Đại Tây Dương. 

3. Biển Đông trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn trên thế giới vì đây là 

A. địa bàn chiến lược quan trọng, nơi tập trung nhiều mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới. 

B. nơi giao thoa của tất cả các nền văn minh nhân loại, kinh tế phát triển mạnh hàng đầu thế giới.

C. khu vực giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới, kinh tế tất cả các nước đều phát triển mạnh hàng đầu thế giới. 

D. khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản quý giá của thế giới. 

4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương? 

A. Tạo điều kiện phát triển kinh tế, là cửa ngõ giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập văn hoá. 

B. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực, cơ sở để phát triển văn hoá. 

C. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế và là cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền của đất nước. 

D. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

5. Ý nào sau đây không đúng với tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? 

A. Năm án ngữ đường hàng hải quốc tế nổi Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

B. Có nguồn tài nguyên sinh vật phong phủ. 

C. Ở vị thế phòng thủ chắc chắn về quân sự. 

D. Vùng thềm lục địa có nguồn tài nguyên dầu khí trữ lượng lớn. 

6. Đảo cao nhất và đảo rộng nhất thuộc quần đảo Trường Sa lần lượt là 

A. Ba Bình, Song Tử Tây. 

B. Nam Yết, Sinh Tồn. 

C. Song Tử Tây, Ba Bình. 

D. Sinh Tôn, Nam Việt. 

7. Những nguồn tài nguyên phi sinh vật có giá trị kinh tế cao của Biển Đông là 

A. khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải. 

B. nuôi trồng thuỷ hải sản, dầu khí, băng chảy. 

C, sinh vật biển, khoáng sản, du lịch, cây ăn trái. 

D. dầu khi, du lịch, nuôi trồng thuỷ hải sản. 


1. A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

2. B. Ấn Độ Dương. 

3. A. địa bàn chiến lược quan trọng, nơi tập trung nhiều mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới. 

4. A. Tạo điều kiện phát triển kinh tế, là cửa ngõ giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập văn hoá. 

5. D. Vùng thềm lục địa có nguồn tài nguyên dầu khí trữ lượng lớn. 

6. A. Ba Bình, Song Tử Tây. 

7. A. khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác