Giải SBT Lịch sử 11 chân trời bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Giải chi tiết, cụ thể SBT Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo bài 12 Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Số quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông là 

A. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

B. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

C. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ. 

D. 6 quốc gia và T vùng lãnh thổ. 

2. Biển Đông là "cầu nối tuyến đường vận tải quốc tế giữa Thái Bình Dương và 

A. Bắc Băng Dương. 

B. Ấn Độ Dương. 

D. Địa Trung Hải. 

C. Đại Tây Dương. 

3. Biển Đông trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn trên thế giới vì đây là 

A. địa bàn chiến lược quan trọng, nơi tập trung nhiều mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới. 

B. nơi giao thoa của tất cả các nền văn minh nhân loại, kinh tế phát triển mạnh hàng đầu thế giới.

C. khu vực giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới, kinh tế tất cả các nước đều phát triển mạnh hàng đầu thế giới. 

D. khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản quý giá của thế giới. 

4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương? 

A. Tạo điều kiện phát triển kinh tế, là cửa ngõ giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập văn hoá. 

B. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực, cơ sở để phát triển văn hoá. 

C. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế và là cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền của đất nước. 

D. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

5. Ý nào sau đây không đúng với tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? 

A. Năm án ngữ đường hàng hải quốc tế nổi Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

B. Có nguồn tài nguyên sinh vật phong phủ. 

C. Ở vị thế phòng thủ chắc chắn về quân sự. 

D. Vùng thềm lục địa có nguồn tài nguyên dầu khí trữ lượng lớn. 

6. Đảo cao nhất và đảo rộng nhất thuộc quần đảo Trường Sa lần lượt là 

A. Ba Bình, Song Tử Tây. 

B. Nam Yết, Sinh Tồn. 

C. Song Tử Tây, Ba Bình. 

D. Sinh Tôn, Nam Việt. 

7. Những nguồn tài nguyên phi sinh vật có giá trị kinh tế cao của Biển Đông là 

A. khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải. 

B. nuôi trồng thuỷ hải sản, dầu khí, băng chảy. 

C, sinh vật biển, khoáng sản, du lịch, cây ăn trái. 

D. dầu khi, du lịch, nuôi trồng thuỷ hải sản. 

Câu 2. Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ. 

1. (5 chữ cái): Bãi biển đẹp ở vùng Duyên hải miền Trung Việt Nam, được Tạp chí Forbes của Mỹ bình chọn là một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh trong năm 2006. 

2. (10 chữ cái): Đảo có tiềm năng dầu khí to lớn thuộc vịnh Bắc Bộ, có diện tích 2.5 km, cách đất liền Việt Nam 110 km. 

3. (8 chữ cái): Hệ thống đào tiên tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 

4. (6 chữ cái): Đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nơi ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bắt khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. 

5. (7 chữ cái): Quần đảo ở Việt Nam được xem là một thế giới san họ với hơn 100 loài, tạo thành một phần của vòng cung san hô ngầm dọc bờ biển Đông Nam của lục địa châu Á. 

6. (9 chữ cái): Vịnh nằm ở phía tây bắc Biển Đông, phía tây được bao bọc bởi bờ biển và hải đảo của miền Bắc Việt Nam.

7. (11 chữ cái): Vịnh nằm ở phía tây nam của Biển Đông được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

8. (5 chữ cái): Bãi biển thuộc thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố 20km về 7 hướng đông nam. 

Ô chữ chủ (8 chữ cái): Biển duy nhất nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương là 

Câu 3. Nối các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về vị trí địa lí của Biển Đông. 

Cột A

Cột B

1. Phía bắc

A. thông ra biển Gia va qua eo biển Ca-li-man-tan.

2. Phía đông

B. nối với biển Phi-lip-pin thuộc Thái Bình Dương qua eo biển Lu-dông.

3. Phía tây nam

C. nối với biển An-đa-man thuộc Ấn Độ Dương thông qua các eo biển Xin-ga-po và Ma-lắc-ca.

4. Phía nam

D. giáp biển Hoa Đông qua eo biển Đài Loan.

 

E. giáp biển Hoa Nam qua eo biển Đài Loan.

Câu 4. Chọn các từ hoặc cụm từ đã cho dưới đây, điền vào chỗ trống (...) trong đoạn thông tin cho phù hợp. 

Trường Sa

45%

Ấn Độ Dương

châu Á

90%

Ma-lắc-ca

phòng thủ

Hoàng Sa

Biển Đông có vai trò hết sức quan trọng đối với tất cả các nước trong khu vực về địa chiến lược, an ninh quốc phòng, giao thông hàng hải và kinh tế. 

Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông biển huyết mạch nối liền Thái Bình Dương - ………………. châu Âu – châu Á, Trung Đông - .. ……………….. Đây là tuyến đường vận tải quốc tế nhộn nhịp thứ hai của thế giới. Mỗi ngày có khoảng 150 – 200 tàu các loại qua lại Biển Đông. Nhiều nước và vùng lãnh thổ ở khu vực ……………….. có nền kinh tế phụ thuộc sống còn vào tuyến đường biển này. Hơn ............…... lượng vận tải thương mại của thế giới thực hiện bằng đường biển và ………………. trong đồ phải đi qua Biển Đông, với những eo biến quan trọng như eo ………………..., eo Đài Loan,... 

Xét về an ninh, quốc phòng, Biển Đông là tuyến ………………. hướng đông của Việt Nam. Trong đó, quần đảo .............. và quần đảo ……………….. có ý nghĩa phòng thủ chiến lược quan trọng.

Câu 5. Quan sát các hình ảnh và đọc đoạn thông tin dưới đây, thực hiện các yêu cầu.

Cửu đỉnh thời Nguyễn được xem là bộ sách địa chỉ của Việt Nam, với những địa danh, thắng cảnh tiêu biểu được giới thiệu đủ trên khắp 3 miền, thể hiện một tư tưởng hoà bình, thống nhất đất nước. Triều Nguyễn đã thể hiện sự xác lập chủ quyền lãnh hải quốc gia Việt Nam trên 3 chiếc định lớn nhất Đông Hải (Biển Đông – khắc trên Cao đỉnh), Nam Hải (biển phía nam đất nước, khu vực các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau - khắc trên Nhãn đình), Tây Hải (biến phía tây đất nước khu vực các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, giáp vịnh Thái Lan – khắc trên Chương đình).

Câu 5. Quan sát các hình ảnh và đọc đoạn thông tin dưới đây, thực hiện các yêu cầu.

1. Vì sao Cửu đỉnh thời Nguyễn được xem là bộ sách địa chi của Việt Nam? 

2. Việc vua Minh Mạng cho khắc các vùng biển, vùng đất và hải đảo Việt Nam lên Cứu đình có ý nghĩa như thế nào?

Câu 6. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về vai trò, vị trí, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. 

VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN ĐẢO HOÀNG SA VÀ QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA

TẦM CHIẾN LƯỢC CỦA QUẦN ĐẢO HOÀNG SA VÀ QUẢN ĐẢO TRƯỜNG SA

Quần đảo Hoàng Sa: ..........

 

Quần đảo Trường Sa:.........

Câu 7. Trình bày một số tác động của Biển Đông đối với sự phát triển của các quốc gia ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: sbt lịch sử 11, giải sbt lịch sử 11 ctst, lịch sử 11 chân trời, sách chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác