Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

2.23*. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.


Đổi 1,28 $\overset{o}{A}$= 1,28.$10^{-8}$ cm.

Khối lượng của 1 nguyên tử Fe: $\frac{56}{6,02.10^{23}}$ (gam)

Thể tích của 1 nguyên tử Fe:

$\frac{4}{3}πr^{3}$ ≈ $\frac{4}{3}π(1,28.10^{−8})^{3}$($cm^{3}$)

Khối lượng riêng của iron: d = $\frac{m_{1nt}}{V_{1nt}}$ ≈ 10,59(g/$cm^{3}$)

Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:

10,59.$\frac{74}{100}$=7,84(g/$cm^{3}$)


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 2: Thành phần của nguyên tử

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác