Bài tập file word mức độ nhận biết Toán 4 Chân trời bài 15: Em làm được những gì?

NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Một túi gạo 20kg, vậy một nửa túi gạo có bao nhiêu kg?

Câu 2: Có 5 quyển vở xếp đều vào 1 thùng. 5 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở?

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống

a) (61 291 + ..........) + 725 = (6 000 + 725) + 61 291
b) (29 480 + 5) + 42 609 = (42 609 + 29 485) + ...........
c) (49 × 222) × 3 = 49 × .... × .... = .....
d) 12 × 2 + 73 × 2 = (.... + ....) × .... = .....

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức

  1. a) 45 + (62 + 38)
  2. b) 182 – (96 – 54)
  3. c) 64 : (4 x 2)
  4. d) 7 x (48 : 6)

Câu 5: Cho bảng sau

x

33

50

71

(99 – x) × 3

a

b

c

Giá trị của a, b, c lần lượt là?


Câu 1:

Một nửa túi gạo có số kg gạo là

20 : 2 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg

Câu 2:

5 thùng như thế có số quyển vở là

5 x 5 = 25 (quyển vở)

Đáp số: 25 quyển vở

Câu 3:

Theo tính chất kết hợp của phép cộng ta có

  1. a) (61 291 + 6 000) + 725 = (6 000 + 725) + 61 291
  2. b) (29 480 + 5) + 42 609 = (42 609 + 29 485) + 5
  3. c) (49 × 222) × 3 = 49 × 222 × 3 = 32 634
  4. d) 12 × 2 + 73 × 2 = (12 + 73) × 2 = 170

Câu 4:

  1. a) 45 + (62 + 38) = 45 + 100 = 145
  2. b) 182 – (96 – 54) = 182 – 42 = 140
  3. c) 64 : (4 x 2) = 64 : 8 = 8
  4. d) 7 x (48 : 6) = 7 x 8 = 56

Câu 5:

x

33

50

71

(99 – x) × 3

198

147

84


Bình luận

Giải bài tập những môn khác