3.21 Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều.

3.21 Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều. Biết rằng trong quá trình tăng tốc ô tô đi được quãng đường có độ dài S = 800 m.

a) Tính động năng của ô tô trong giai đoạn nó chuyển động thẳng đều.

b) Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã tăng tốc được một khoảng thời gian $\tau $ = 10 s.

c) Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã đi được quãng đường S’ = 200 m tính từ lúc bắt đầu xuất phát.

d) Tính công suất của động cơ ô tô khi nó có vận tốc v’ = 10,0 m/s biết rằng hiệu suất của động cơ ở vận tốc này là $\eta $ = 70%.


Đổi 54 km/h = 15 m/s

a) Động năng của ô tô ở giai đoạn nó chuyển động thẳng đều là:

$W_{do}=\frac{1}{2}mv^{2}=\frac{1}{2}.1,25.1000.15^{2}=141kJ$

b) Gia tốc của ô tô là:

$a=\frac{v^{2}}{2S}=\frac{15^{2}}{2.800}=0,141m/s^{2}$

Vận tốc của ô tô sau khoảng thời gian $\tau $ là:

$v_{\tau }=a\tau =\frac{v^{2}\tau }{2S}$

Động năng của ô tô sau khoảng thời gian $\tau $ là:

$W_{d\tau }=\frac{1}{2}mv_{\tau }^{2}=\frac{1}{2}.1,25.1000.1,41^{2}=1242,6J$

c) Vận tốc của ô tô khi nó đi được quãng đường S

$v_{S'}=\sqrt{2aS'}=v\sqrt{\frac{S'}{S}}\Rightarrow W_{dS'}=\frac{1}{2}mv_{S'}^{2}=\frac{1}{2}.1,25.1000.7,5^{2}=35,2kJ$

d) Công suất có ích mà ô tô nhận được để tăng tốc:

$P_{i}=Fv'=mav'=\frac{mv^{2}v'}{2S}=\eta P_{đc}$

Công suất của động cơ ô tô là:

$P_{đc}=\frac{mv^{2}v'}{2S\eta }$ = 2,51 kW.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải sbt vật lí 10 sách mới, giải vật lí 10 cánh diều, giải sbt vật lí 10 trang 39, giải 3.21 sbt vật lí 10 cánh diều

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác