1.18 Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ

1.18 Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ. Trong mỗi đoạn, người đi bộ trên đường thẳng với tốc độ ổn định và hướng xác định.

Đoạn đườngĐộ dài đoạn đường (m)Thời gian đi (s)Hướng đi
1258B
2218T
3186N
4125Đ

a) Trong đoạn đường nào, người đi bộ chuyển động nhanh nhất? Giải thích.

b) Dùng giấy kẻ ô vuông, vẽ biểu đồ thể hiện đường đi bộ theo hướng và tỉ lệ như bảng 2. Dùng biểu đồ để tìm độ dịch chuyển giữa điểm bắt đầu và kết thúc hành trình.

c) Dùng kết quả ở câu b) và số liệu ở bản 2 để tìm vận tốc trung bình trong cả quãng đường đi bộ.

d) Giải thích tại sao người đi bộ không có vận tốc tính ở c) tại bất kì điểm nào của chuyến đi.

e) Một học sinh đã tính vận tốc trung bình bằng các vẽ đồ thị quãng đường đi được theo thời gian như thể hiện ở hình 1.4. Dựa vào đồ thị này, học sinh ấy tính vận tốc trung bình như sau:

vận tốc trung bình = $\frac{86 m}{27 s}$ = 3,2 m/s

Học sinh đã làm đúng hay sai? Vì sao?


a) Trong đoạn đường 3 người đi bộ chuyển động nhanh nhất

Vì $v_{3} = \frac{28}{6}$ = 4,7 m/s > $v_{1}, v_{2}, v_{4}$

b) Biểu đồ như hình

Độ dịch chuyển tổng hợp là cạnh huyền tam giác vuông, có cạnh hướng tây 9 m và cạn hướng nam 3 m. Độ lớn là 9,5 m. Tạo với hướng Tây một góc $18^{o}$

c) Vận tốc trung bình được tính bằng độ dịch chuyển tổng hợp chia cho tổng thời gian, kết quả là 0,35 m/s.

d) Vì hướng của vận tốc trung bình khác với bất kì hướng nào trong bốn hướng mà người đi bộ đã đi.

e) Học sinh đã sai vì lấy tổng quãn đường chia cho tổng thời gian.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải sbt vật lí 10 sách mới, giải vật lí 10 cánh diều, giải sbt vật lí 10 trang 8, giải 1.18 sbt vật lí 10 cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác