Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Toán 5 ctst bài 19: Hàng của số thập phân: Đọc, viết số thập phân
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Cho các số thập phân sau: 0,05; 0,26; 18,94; 9,712.
a) Viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân.
b) Các chữ số in đậm thuộc hàng nào?
Câu 2: Dũng dùng một cái thước dây có độ chia nhỏ nhất là 0,1cm để đo chiều chiều dài, chiều rộng và đương chéo của một quyển vở (theo cm). Dũng đã thu được kết quả như sau:
Chiều dài | Chiều rộng | Đường chéo |
|
| 22,25 cm |
Hãy giúp Dũng chuyển phân số biểu diễn chiều dài và chiều rộng của quyển vở thành số thập phân.
Câu 3: Từ các số 1; 3; 5; 7 và dấu “,”. Có thể lập được bao nhiêu số thập phân có các chữ số khác nhau, trong đó phần nguyên gồm một chữ số lớn hơn 3 và phân phần thập phân có hai chữ số.
Câu 1:
a) Ta có: 0,05 =; 0,26 =
; 18,94 =
; 9,712 =
.
b)
Số 0,05 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm;
Số 0,26 có chữ số 2 thuộc hàng phần mười;
Số 18,94 có chữ số 1 thuộc hàng chục;
Số 9,712 có chữ số 9 thuộc hàng đơn vị.
Câu 2:
Ta có:
13,5 cm
7,5 cm
Vậy chiều dài quyển vở là 13,5 cm; chiều rộng quyển sách là 7,5 cm.
Câu 3:
Các số thập phân thoả mãn yêu cầu bài toán là:
5,13; 5,17; 5,31; 5,37; 5,71; 5,73;
7,13; 7,15; 7,31; 7,35; 7,51; 7,53.
Vậy có 12 số thập phân thoả mãn yêu cầu bài toán.
Bình luận