Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 kntt bài 5: Saccharose và maltose

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 2: Một mẩu saccharose có lẫn một lượng nhỏ glucose. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường acid, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Tính m.


Câu 1: 

Ta có: C12H22O11 (0,1 mol) → Glucose (0,1) + Fructose (0,1 mol)

Glucozo → 2Ag

Fructozo → 2Ag

NaCl → AgCl

Kết tủa gồm : 0,4 mol Ag ; 0,02 mol AgCl

→ m = mAg + mAgCl = 46,07g

Câu 2: 

- Đốt cháy chất rắn và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2: nBa(OH)2 = 0,6 mol; nBaCO3 = 0,3 mol

Do tiếp tục đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol

- Thủy phân chất rắn trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tráng bạc:

nC6H12O6 = Tech12h.nCO2 = 0,9:6 = 0,15 mol → nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol

Vậy m = 0,3.108 = 32,4 gam


Bình luận

Giải bài tập những môn khác