Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao địa lí 9 CTST bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1:  Cho bảng số liệu: 

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2022

Tiêu chí

Vùng

Đất sản xuất nông nghiệp

(nghìn ha)

Dân số

(nghìn người)

Cả nước11.673,499.474,4
Đồng bằng sông Hồng770,523.454,2

Nguồn: Tổng cục Thống kê

a. Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người).

b. Nhận xét

Câu 2: Chứng minh rằng: Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.


Câu 1:  

a. 

* Xử lí số liệu: 

BQ đất NN theo đầu người = Đất sản xuất nông nghiệp / Dân số = ? (ha/người)

- Ta có:

+ BQ đất NNĐN Cả nước = 11.673,4 nghìn ha / 99.474,4 nghìn người = 0,12 ha/người.

+ BQ đất NNĐN ĐB sông Hồng = 770,5 nghìn ha / 23.454,2 nghìn người = 0,03 ha/người.

* Vẽ biểu đồ:

Tech12h

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2022

b. Nhận xét:

Nhìn chung trong năm 2022, có sự chênh lệch đáng kể về Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước, với diện tích đất bình quân đầu người của cả nước là 0,12 ha/người, gấp 4 lần so với đồng bằng sông Hồng (0,03 ha/người)

Câu 2:

Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

- Tài nguyên du lịch phong phú:

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:

  • Các danh thắng nổi tiếng như: Hoa Lư – Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình), Tam Đảo, Đại Lải (Vĩnh Phúc), hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội)…
  • Nhiều vườn quốc gia tiêu biểu như: Cát Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Tây), Xuân Thủy (Nam Định).
  • Các bãi tắm nổi tiếng như: Đồ Sơn (Hải Phòng).

+ Tài nguyên du lịch nhân văn:

  • Các di tích văn hóa – lịch sử nổi bật như: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Văn Miếu, Cổ Loa, chùa Một Cột (Hà Nội), Côn Sơn – Kiếp Bạc (Hải Dương), di tích Hoa Lư (Ninh Bình), chùa Tây Phương (Hà Tây), chùa Dâu (Bắc Ninh), cầu Long Biên (Hà Nội)…
  • Lễ hội đặc sắc: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Phủ Giầy (Nam Định)…
  • Các làng nghề truyền thống: gốm Bát Tràng, đồng Ngũ Xá, lụa Vạn Phúc (Hà Nội), tranh Đông Hồ, mộc Đồng Kị (Bắc Ninh), sứ Thanh Trì (Hà Nội)…

- Cơ sở hạ tầng và giao thông đô thị phát triển, với các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.

- Vị trí giao thông thuận lợi, kết nối dễ dàng với các vùng trong nước và quốc tế. Hà Nội là đầu mối giao thông lớn nhất miền Bắc, cùng với cảng Hải Phòng và các sân bay quốc tế như Nội Bài (Hà Nội), Hải Phòng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác