Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu tiếng Việt 5 ctst bài 5: Mở rộng vốn từ Khám phá
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B.
Cột A | Cột B |
a. Thám hiểm | 1. Quan sát và tìm hiểu những điều mới mẻ. |
b. Khám phá | 2. Thực hiện một hành trình mạo hiểm để tìm hiểu |
c. Phát hiện | 3. Tìm ra những điều chưa biết trước đây. |
Câu 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: khám phá, phát minh, nghiên cứu, sáng tạo
a) Nhà khoa học đã ............. ra một loại thuốc mới chữa bệnh.
b) Chúng em cùng nhau đi ................. những vùng đất mới trong chuyến dã ngoại.
c) Những người yêu thiên văn luôn muốn .................. thêm về vũ trụ.
Câu 3: Điền các từ sau vào chỗ trống để hoàn thành câu: khám phá, trải nghiệm, khám phá vũ trụ, nghiên cứu, khám phá thiên nhiên
a) Các nhà khoa học đang ................................ để tìm hiểu về sự sống trên các hành tinh khác
b) Mỗi chuyến đi du lịch đều mang lại cho em những ................................ thú vị
c) Việc ................................ có thể giúp em hiểu thêm về thế giới xung quanh
d) Em rất thích ................................ những cảnh đẹp của quê hương mình
e) Chúng ta cần ................................ những điều mới mẻ trong cuộc sống
Câu 4: Trong câu “Các nhà khoa học không ngừng khám phá những bí ấn của đại dương” từ “khám phá” được hiểu theo nghĩa nào?
Câu 5: Trong các câu sau, từ "khám phá" được dùng theo nghĩa bóng hay nghĩa đen? Giải thích ngắn gọn.
1) Nhà thám hiểm khám phá một hang động bí ẩn giữa rừng sâu.
2) Đọc sách giúp em khám phá những chân trời tri thức mới.
Câu 1: a+2; b+1; c+3
Câu 2:
a) Nhà khoa học đã nghiên cứu ra một loại thuốc mới chữa bệnh.
b) Chúng em cũng nhau đi khám phá những vùng đất mới trong chuyến dã ngoại.
c) Những người yêu thiên văn luôn muốn khám phá thêm về vụ trụ.
Câu 3:
a) Các nhà khoa học đang khám phá vũ trụ để tìm hiểu về sự sống trên các hành tinh khác
b) Mỗi chuyến đi du lịch đều mang lại cho em những trải nghiệm thú vị
c) Việc khám phá thiên nhiên có thể giúp em hiểu thêm về thế giới xung quanh
d) Em rất thích khám phá những cảnh đẹp của quê hương mình
e) Chúng ta cần trải nghiệm những điều mới mẻ trong cuộc sống
Câu 4:
Từ “khám phá” trong câu “Các nhà khoa học không ngừng khám phá những bí ấn của đại dương” có nghĩa là tìm hiểu, tìm ra những điều bí ẩn, chưa biết về đại dương
Câu 5:
1. "Nhà thám hiểm khám phá một hang động bí ẩn giữa rừng sâu."
- Nghĩa: Nghĩa đen.
- Giải thích: Từ "khám phá" ở đây chỉ hành động thực tế, tìm hiểu và phát hiện một địa điểm cụ thể trong tự nhiên (hang động).
2. "Đọc sách giúp em khám phá những chân trời tri thức mới."
- Nghĩa: Nghĩa bóng.
- Giải thích: Từ "khám phá" ở đây mang ý nghĩa trừu tượng, diễn tả việc tìm hiểu, mở mang kiến thức và hiểu biết qua việc đọc sách.
Bình luận