Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết tiếng Việt 5 ctst bài 4: Luyện tập sử dụng từ ngữ
I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)
Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ "vui vẻ".
Câu 2: Từ nhiều nghĩa là gì? Cho ví dụ về một từ có nhiều nghĩa.
Câu 3: Từ “đi” trong câu nào mang nghĩa chuyển?
- Xe máy đi nhanh hơn xe đạp.
- Bà cũ ốm rất nặng nên đã đi từ hôm qua.
- Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
- Em bé mới tập đi.
Câu 4: Từ “chân” trong câu nào mang nghĩa gốc?
- Đôi chân của cô ấy rất đẹp.
- Em nhìn thấy chân trời xa tít tắp.
- Chiếc bàn này có bốn chân.
- Em bé có đôi chân nhỏ xíu.
Câu 5: Từ trái nghĩa là gì? Đặt câu với cặp từ trái nghĩa "sáng sủa - tối tăm".
Câu 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: vui vẻ - hồ hởi.
Câu 2:
Từ nhiều nghĩa là từ có một âm thanh nhưng có nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh. Ví dụ: từ "chân" (chân bàn, chân người).
Câu 3:
Từ “đi” mang nghĩa chuyển:
- Bà cũ ốm rất nặng nên đã đi từ hôm qua.
- Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Câu 4:
Từ “chân” mang nghĩa gốc:
- Đôi chân của cô ấy rất đẹp.
- Em bé có đôi chân nhỏ xíu.
Câu 5: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau. Ví dụ: Căn phòng rất sáng sủa, trái ngược với căn phòng tối tăm.
Bình luận