Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 7 kết nối bài 15 Thuật toán tìm kiếm nhị phân

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 15 Thuật toán tìm kiếm nhị phân - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng trong trường hợp nào?

  • A. Tin một phần tử trong danh sách bất kì.
  • B. Tiến trước phần tử trong danh sách đã được sắp xếp.

Câu 2: Tư tưởng của thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?

  • A. Tìm kiếm dựa vào cây tìm kiếm.
  • B. Tìm kiếm từ đầu đến cuối dãy.
  • C. Tại mỗi bước tiến hành so sánh X với phần tử giữa của dãy. Dựa vào bước so sánh này quyết định tìm kiếm ở nửa đầu hay ở nửa sau của danh sách.
  • D. So sánh X lần lượt với các phần tử a1, a2, …, an.

Câu 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần bao nhiêu bước để tìm thấy Thailand trong danh sách tên các nước sau:

Brunei, Campodia, Laos, Myanmar, Singpore, Thailand, Vietnam

  • A. 1                         
  • B. 2                         
  • C. 3                         
  • D. 4

Câu 4: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần thực hiện bao nhiêu bước lặp để thông báo không tìm thấy số 15 trong danh sách [3, 5, 7, 11, 12, 25]?

  • A. 2.                     
  • B. 3.                     
  • C. 4.                     
  • D. 5.

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 5 - 8

Em hãy điền các cụm từ: giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa, nửa sau, “Không tìm thấy”, nửa trước vào chỗ chấm (...) được đánh số trong các câu sau để được mô tả chính xác về thuật toán tìm kiếm nhị phân.

Bước 1: Nếu vùng tìm kiếm không có phần tử nào thì kết luận .... (1)..... và thuật toán kết thúc.

Bước 2. Xác định vị trí giữa vùng tìm kiếm. Vị trí này chia vùng tìm kiếm thành hai nửa: nửa trước và nửa sau vị trí giữa.

Bước 3. Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa thì kết luận .....(2)...... và thuật toán kết thúc. 

Bước 4. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa thì vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại, chỉ còn .......(3).................. của dãy. Ngược lại (nếu giá trị cần tìm lớn hơn giá trị của vị trí giữa) thì vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại, chỉ còn ........ (4)......... của dãy.

Bước 5. Lặp lại từ Bước 1 đến Bước 5 cho đến vùng tìm kiếm không khi còn phần tử nào (Bước 1) hoặc tìm thấy giá trị cần tìm (Bước 3).

Câu 5: Từ thích hợp để điền vào vị trí (1) là

  • A. giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa
  • B. nửa sau
  • C. “Không tìm thấy”
  • D. nửa trước

Câu 6: Từ thích hợp để điền vào vị trí (2) là

  • A. giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa
  • B. nửa sau
  • C. “Không tìm thấy”
  • D. nửa trước

Câu 7: Từ thích hợp để điền vào vị trí (3) là

  • A. giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa
  • B. nửa sau
  • C. “Không tìm thấy”
  • D. nửa trước

Câu 8: Từ thích hợp để điền vào vị trí (4) là

  • A. giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa
  • B. nửa sau
  • C. “Không tìm thấy”
  • D. nửa trước

Câu 9: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần bao nhiêu bước để tìm thấy “Mai” trong danh sách [Hoa", "Lan”, ”Ly”, ”Mai”, ”Phong”, ”Vi”]?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 10: Sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ phù hợp trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Tìm một số trong một danh sách.
  • B. Tìm một từ tiếng anh trong quyển từ điển.
  • C. Tìm tên một bài học trong quyển sách.
  • D. Tìm tên một nước trong danh sách.

Câu 11: Điều kiện lặp của thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?

  • A. Chưa tìm thấy phần tử cần tìm.
  • B. Chưa hết danh sách.
  • C. Chưa tìm thấy phần tử cần tìm hoặc chưa hết danh sách.
  • D. Chưa tìm thấy phần tử cần tìm và chưa hết danh sách.

Câu 12: Khi so sánh giá trị cần tìm với giá trị của vị trí giữa, nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị giữa thì:

  • A. Tìm trong nửa đầu của danh sách.
  • B. Tìm trong nửa sau của danh sách.
  • C. Dừng lại.
  • D. Tìm trong nửa đầu hoặc nửa sau của danh sách.

Câu 13: Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân

  • A. Tim trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chứng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thị còn tìm tiếp.
  • B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
  • C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tím hết thì còn tim tiếp.
  • D. Tiến trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chứng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tim hết thì còn tìm tiếp

Câu 14: Lợi ích của việc sắp xếp trong tìm kiếm là?

  • A. Giúp tìm kiếm chính xác hơn.
  • B. Giúp tìm kiếm nhanh hơn.
  • C. Giúp tìm kiếm đầy đủ hơn.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 15: Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm nhị phần không tìm thấy giá trị cần tim trong danh sách

  • A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc
  • B. Thông báo Tìm thấy và tiến tiếp xem còn phần tử nào khác nữa không.
  • C. Thông báo Tìm thấy và kết thúc
  • D. Thông báo "Không tìm thấy và kết thúc"

Câu 16: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân thì vùng tìm kiếm lúc ban đầu là gì?

  • A. Nửa đầu danh sách.
  • B. Nửa đầu danh sách.
  • C. Toàn bộ danh sách.
  • D. Đáp án khác.

Câu 17: Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện trên danh sách nào?

  • A. Đã được hoán đổi.
  • B. Đã được sắp xếp.
  • C. Đã được chỉnh sửa.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 18: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần thực hiện bao nhiêu bước để thông báo không tìm thấy số 10 trong danh sách [2, 5, 8, 11, 14, 17] ?

  • A. 2                        
  • B. 3                        
  • C. 4                        
  • D. 5

Câu 19: Tại mỗi bước lặp, thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ:

  • A. Thu hẹp danh sách tìm kiếm chỉ còn một nửa.
  • B. Danh sách sẽ được sắp xếp lại.
  • C. Các phần tử trong danh sách sẽ giảm một nửa.
  • D. Đáp án khác.

Câu 20: Thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm số 10 trong danh sách [2, 4 ,6, 8, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là?

  • A. Thông báo “Không tìm thấy”.
  • B. Thông báo “Tìm thấy”.
  • C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.
  • D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.

Câu 21: Điều kiện dừng trong thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?

  • A. Khi tìm đến giá trị cuối cùng trong danh sách.
  • B. Khi chưa tìm thấy
  • C. Khi đã chưa tìm thấy và chưa hết danh sách.
  • D. Khi đã tìm thấy hoặc khi đã hết danh sách

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác