Trắc nghiệm ôn tập Tin học 6 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Tin học 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Mạng không dây có thể kết nối ở mọi địa hình.
- B. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng dây dẫn mạng.
C. Mạng có dây dễ sửa và lắp đặt hơn mạng không dây vì có thể nhìn thấy dây dẫn.
- D. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các thiết bị thông minh khác như điện thoại di động, ti vi, tủ lạnh, …
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
- A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều.
B. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây.
- C. Mạng không đâyễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.
- D. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại, …
Câu 3: Mạng máy tính gồm các thành phần:
- A. Máy tính và thiết bị kết nối.
- B. Máy tính và phần mềm mạng.
C. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
- B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
Câu 4: Phát biểu sai là
- A. Đường truyền dữ liệu có hai loại: nhìn thấy và không nhìn thấy.
- B. Đường truyền dữ liệu nhìn thấy sử dụng dây dẫn mạng.
- C. Kết nối không dây giúp người sử dụng có thể linh hoạt thay đổi vị trí mà vẫn duy trì kết nối mạng.
D. Kết nối không dây chỉ dùng với thiết bị di động.
Câu 5: Thiết bị đầu cuối nào có thể kết nối Bộ chuyển mạch (Switch)
- A. Ti vi.
B. Máy in.
- C. Điện thoại thông minh.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng
Máy tính kết nối với nhau để:
- A. Chia sẻ các thiết bị.
- B. Thuận lợi cho việc sửa chữa.
C. Trao đổi dữ liệu.
- D. Tiết kiệm điện.
Câu 7: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử.Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
- A. Mạng có dây.
- B. Mạng LAN.
C. Mạng WAN.
- D. Mạng không dây.
Câu 8: Em hãy cho biết trong các thiết bị sau, thiết bị nào không là thiết bị mạng?
- A. Hub.
- B. Vỉ mạng.
C. Webcam.
- D. Modem.
Câu 9: Em hãy cho biết vì sao người dung có thể tiếp cận, chia sẽ thông tin một cách nhanh chóng tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lí khi kết nối vào?
- A. Máy tính.
- B. Laptop.
- C. mạng máy tính.
D. Mạng internet.
Câu 10:Thiết bị nào giúp kết nối các máy tính với nhau và truyền thông tin từ máy tính này tới máy tính khác?
A. Cáp điện, cáp quang.
- B. Cáp mạng, Switch và modem.
- C. Webcam.
- D. Vỉ mạng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.
B. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu.
- C. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.
- D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.
Câu 12: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi:
- A. Một máy tính khác.
- B. Người quản trị mạng xã hội.
C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
- D. Người quản trị mạng máy tính.
Câu 13: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?
- A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
- B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
- C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?
- A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.
- B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.
- C. Không thuộc quyền sở hữu của ai.
D. Thông tin chính xác tuyệt đối.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?
- A. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.
- B. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.
- C. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.
D. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây là sai?
- A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
- C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
- D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.
Câu 17: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Bản quyền.
- B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
- C. Địa chỉ của trang web.
- D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
Câu 18: Một vài ứng dụng trên Internet
- A. Đào tạo qua mạng.
- B. Hội thảo trực tuyến.
- C. Thương mại điện tử.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 19: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
- A. Laptop.
- B. Máy tính.
C. Internet.
- D. Mạng máy tính.
Câu 20: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
- A. Trình soạn thảo web.
- B. Trình lướt web.
- C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.
Câu 21: Hãy xác định đâu là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay?
A. Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …
- B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
- C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
- D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Câu 22: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
- A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách.
- B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
- D. Một cách tùy ý.
Câu 23: Đặc điểm chính của Internet?
- A. Tính toàn cầu.
- B. Tính tương tác.
- C. Tính không sở hữu.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 24: Cần làm thế nào để kết nối Internet?
- A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
- B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
- D. Wi-Fi.
Câu 25: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?
- A. Đất nước.
- B. Người sáng lập.
C. Không ai là chủ sở hữu.
- D. Nhà khoa học.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận