Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.

  • A. Thị trường việc làm.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. Trung tâm môi giới việc làm.

Câu 2: Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ

  • A. các phiên giao dịch việc làm.
  • B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
  • C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
  • D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 3: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
  • C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
  • D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Câu 4: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

  • A. thiếu hụt lực lượng lao động.
  • B. dư thừa lực lượng lao động.
  • C. chênh lệch cung - cầu lao động.
  • D. cân bằng cung - cầu lao động.

Câu 5:  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
  • B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
  • C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
  • D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 6: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

  • A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
  • B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
  • C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
  • D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 7: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 8: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động

  • A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  • B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  • C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
  • D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.

Câu 9:  Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ

  • A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
  • B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
  • C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

  • A. Tính vượt trội.
  • B. Lợi thế cạnh tranh.
  • C. Tính mới mẻ, độc đáo.
  • D. Tính trừu tượng, phi thực tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

  • A. Tính trừu tượng, phi thực tế.
  • B. Tính mới mẻ, độc đáo.
  • C. Lợi thế cạnh tranh.
  • D. Tính khả thi.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

  • A. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
  • B. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
  • C. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
  • D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Câu 13:  Một trong những lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là

  • A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
  • B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
  • C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
  • D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Câu 14: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới, Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ cấp cho người bị mất kế sinh nhai.

  • A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngừng việc.
  • B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
  • D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Câu 15: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh được gọi là

  • A. ý tưởng kinh doanh.
  • B. cơ hội kinh doanh.
  • C. mục tiêu kinh doanh.
  • D. đạo đức kinh doanh.

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động?

  • A. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
  • C. Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
  • D. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.

Câu 17:  Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa các chủ thể sản xuất với khách hàng là

  • A. vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.
  • B. đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.
  • C. tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
  • D. không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.

Câu 18:  Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

  • A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
  • B. Đối xử công bằng, bình đẳng với nhân viên.
  • C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.

Câu 19: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

  • A. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
  • B. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.
  • C. Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
  • D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Câu 20: Đối với những hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, chúng ta cần

  • A. khuyến khích, cổ vũ.
  • B. lên án, ngăn chặn.
  • C. thờ ơ, vô cảm.
  • D. học tập, noi gương.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác