Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào?

  • A. Hoạt động sản xuất.
  • B. Hoạt động tiêu dùng.
  • C. Hoạt động động trao đổi.
  • D. Hoạt động phân phối. 

Câu 2: Hoạt động sản xuất là

  • A. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
  • B. Hoạt động quyết định đến sự phát triển về vật chất và tinh thần của con người.
  • C. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm.
  • D. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. 

Câu 3: Người mua hàng hóa, trữ hàng và bán lại cho các đại lý hay nhà bán lẻ, giúp việc lưu thông hàng hóa tập trung về đầu mối và phân phối đi các nơi nhanh gọn, hiệu quả gọi là

  • A. Nhà phân phối hàng hóa.
  • B. Đại lí.
  • C. Người mua hàng.
  • D. Người tiêu dùng. 

Câu 4: Chủ thể của nền kinh tế là

  • A. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế.
  • B. Thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế.
  • C. Đóng góp cho sự ổn định, phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội đất nước.
  • D. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế, thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế, đóng góp cho sự ổn định, phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội đất nước

Câu 5: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng là chức năng nào của thị trường?

  • A. Chức năng điều tiết.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng thừa nhận.
  • D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế. 

Câu 6: Người sản xuất và tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là chức năng nào của thị trưởng?

  • A. Chức năng điều tiết. kích thích hoặc hạn chế.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng thừa nhận.
  • D. Chức năng điều tiết 

Câu 7: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là

  • A. Thị trường.
  • B. Giá cả thị trường.
  • C. Cơ chế thị trường.
  • D. Kinh tế thị trường.

Câu 8: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?

  • A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
  • B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
  • C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên.
  • D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

Câu 9: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?

  • A. Thuế giá trị gia tăng.
  • B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 10: Người nộp thuế bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  • B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
  • C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
  • D. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước 

Câu 11: đối tượng được đăng ký thành lập hợp tác xã là

  • A. Người nước ngoài
  • B. Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam.
  • C. Các tổ chức.
  • D. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình là công dân Việt Nam, người nước ngoài 

Câu 12: Quyền hạn quyết định trong hộ kinh doanh thuộc về

  • A. Chủ hộ kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình
  • B. Quyền bình đẳng giữa các thành viên trong mọi quyết định, hoạt động của hợp tác xã
  • C. Chủ tịch Hội đồng quản trị
  • D.Giám đốc, chủ hộ kinh doanh 

Câu 13: Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

  • A. cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
  • B. một số cá nhân có tầm ảnh hưởng.
  • C. các doanh nghiệp phát triển.
  • D. các tổ chức phi chính phủ.

Câu 14: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là

  • A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
  • B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.
  • C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.
  • D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.

Câu 15: Loại tín dụng được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm. Đến thời hạn đã thỏa thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 16: Loại tín dụng được ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 17: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên là bản kế hoạch tài chính cá nhân

  • A. ngắn hạn.
  • B. trung hạn.
  • C. dài hạn.
  • D. vô thời hạn.

Câu 18: Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn thường có thời hạn trong bao lâu?

  • A. Từ 5 tháng trở lên.
  • B. Từ 6 tháng trở lên.
  • C. Từ 7 tháng trở lên.
  • D. Từ 8 tháng trở lên.

Câu 19: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính phổ cập.
  • C. Tính rộng rãi.
  • D. Tính nhân văn.

Câu 20: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

  • A. Bằng quyền lực Nhà nước.
  • B. Bằng chủ trương của Nhà nước.
  • C. Bằng chính sách của Nhà nước.
  • D. Bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 21: Văn bản luật là

  • A. Pháp lệnh, nghị quyết, nghị quyết liên tịch, lệnh, quyết định
  • B. Văn bản do quốc hội ban hành gồm hiến pháp, bộ luật, luật, nghị quyết.
  • C. Nghị định, thông tư, thông tư liên tịch.
  • D. Luật, nghị định 

Câu 22: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

  • A. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.
  • B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
  • C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
  • D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

Câu 23: Tuân thủ pháp luật là gì?

  • A. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không thực hiện các hành vi pháp luật cấm.
  • B. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm.
  • C. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật hợp thức hoá các hoạt động của mình trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
  • D. Là hình thức thực hiện pháp luật trong đó không thực hiện các hành vi theo quy định của pháp luật 

Câu 24: Thi hành pháp luật là gì?

  • A. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm.
  • B. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật hợp thức hoá các hoạt động của mình trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
  • C. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các cơ quan chức năng thực hiện quyền lực được Nhà nước uỷ quyền để điều tra, ngăn chặn, xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cơ quan chức năng thực hiện quyền lực để xử phạt, các chủ thể pháp luật sẽ bị xử phạt nếu vi phạm pháp luật 

Câu 25: Áp dụng pháp luật là gì?

  • A. Là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
  • B. Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể thực hiện các quyền và tự do pháp lý của mình theo quy định của pháp luật.
  • C. Là việc các cơ quan chức năng áp dụng những điều luật quy định để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong xã hội. Nó cũng chỉ việc áp dụng kiến thức pháp luật vào làm bài tập của học sinh.
  • D. Là việc các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức được Nhà nước trao quyền, căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác