Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Giá thành của phân bón nano … so với các loại phân bón khác”
- A. thấp.
B. cao.
- C. bằng.
- D. thường cao hơn hoặc bằng.
Câu 2: Đâu không phải chủng vi sinh vật được sử dụng phổ biến
- A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm.
- B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
C. Nhóm vi sinh vật cải thiện đất.
- D. Nhóm vi sinh vật phân giải callulose.
Câu 3: Công nghệ hiện đại được ứng dụng trong sản xuất phân bón là
A. Công nghệ nano, công nghệ vi sinh, công nghệ sản xuất phân tan chậm có kiểm soát
- B. Công nghệ vi sinh.
- C. Công nghệ nano.
- D. Công nghệ sản xuất phân tan chậm có kiểm soát.
Câu 4: Có mấy chủng vi sinh vật sử dụng phổ biến
- A. 2.
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 5: Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh là
A. Tăng khả năng chống chịu, tăng lượng mùn, phì nhiêu, giúp cân bằng độ pH và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong đất thành dạng dễ haaps thụ cho cây trồng
- B. Chuyển hóa chất dinh dưỡng trong đất thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng.
- C. Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng.
- D. Tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và giúp cân bằng pH của đất.
Câu 6: Đâu không phải nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
- A. Giá thành cao.
B. Nếu bón quá liều hoặc không đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản.
- C. Hiệu quả chậm hơn phân hóa học.
- D. Bảo quản phức tạp, hạn sử dụng ngắn.
Câu 7: Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử là
- A. Công nghệ nguyên tử.
- B. Công nghệ vật liệu siêu nhỏ.
C. Công nghệ nano.
- D. Công nghệ lõi.
Câu 8: Các hạt nano trong phân bón thường được tạo thành bằng phương pháp
- A. Điện phân.
- B. Bắn phá nguyên tử.
- C. Oxi hóa.
D. Khử hóa học.
Câu 9: Ưu điểm của phân bón nano là
- A. Dễ phát tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng.
- B. Có khả năng thấm sâu vào cây trồng.
- C. Tiết kiệm phân bón.
D. Dễ phát tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng. có khả năng thấm sâu vào cây trồng, tiết kiệm phân bón.
Câu 10: Công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người là
- A. Công nghệ vi sinh vật.
- B. Công nghệ tiên tiến.
C. Công nghệ vi sinh.
- D. Công nghệ sinh hóa.
Câu 11: Hiệu suất sử dụng phân bón tại Việt Nam hiện nay là
- A. Khoảng 40 - 45%.
B. Khoảng 35 - 40%.
- C. Khoảng 60 - 65%.
- D. Khoảng 55 - 60%.
Câu 12: Một trong những giải pháp nhằm giảm thiểu thất thoát khi sử dụng phân bón là
A. Sử dụng phân bón tan chậm có kiểm soát.
- B. Sử dụng phân bón nano.
- C. Sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật.
- D. Sử dụng phân vô cơ
Câu 13: Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát gồm
- A. Phần vỏ bọc là các lớp nylon sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
B. Phần vỏ bọc là các lớp polymer sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
- C. Phần vỏ bọc là các lớp cutin sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
- D. Phần vỏ bọc là vỏ con nhộng và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
Câu 14: Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
- A. Giá thành sản xuất và giá bán cao.
- B. Chủng loại chưa đa dạng.
C. Chủng loại chưa đa dạng, quy trình phân bón phức tạp
- D. Quy trình bón phân phức tạp, nhiều lưu ý.
Câu 14: Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát là
- A. Tiết kiệm được phân bón.
- B. Hạn chế gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí.
- C. Hạn chế gây thoái hóa đất.
D. Tiết kiệm được phân bón, hạn chế gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí, hạn chế gây thoái hóa đất.
Câu 15: So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng
- A. 20%.
B. 40- 60%.
- C. 45-60%.
- D. 60%.
Câu 17: Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Vì quy trình sản xuất phức tạp và tốn nhiều chi phí nên đã cắt bỏ bước tách các chủng vi sinh vật đặc hiệu.
- C. Vì nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu cộng sinh với nhau, không thể tách rời.
D. Vì phân hữu cơ vi sinh được sản xuất bằng công nghệ vi sinh nhân giống vi sinh vật đặc hiệu sau đó trộn với chất nền tạo nên phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu.
Câu 16: Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Vì vòng đời của vi sinh vật ngắn.
C. Vì phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều vi sinh vật sống, thời gian sống và tồn tại phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh.
- D. Vì trong phân hữu cơ vi sinh không thêm vào các chất bảo quản như phân hữu cơ.
Câu 17: Vì sao bón phân nano lại tiết kiệm được phân bón
- A. Vì cùng một thể tích, phân bón nano chứa lượng chất dinh dưỡng nhiều hơn các loại phân bón khác.
B. Vì phân bón nano có kích thước siêu nhỏ dễ phân tám, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng thấm sâu vào cây trồng và tỉ lệ hấp thu dinh dưỡng của cây đối với loại phân này rất cao, đạt đến 90% mà phân bón thông thường cây chỉ hấp thụ tối đa 50%.
- C. Vì phân bón cây hấp thụ 100%
- D. Vì phân bón nano có chi phí rẻ
Câu 18: Vì sao các chất dinh dưỡng trong hạt phân tan chậm có kiểm soát không tan ngay vào dung dịch đất sau khi bón
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều sai.
- B. Vì phân bón tan chậm có kiểm soát có chương trình tan do con người kiểm soát.
- C. Vì phân bón tan chậm có kiểm soát làm từ các hợp chất khó tan, cung cấp chất dinh dưỡng từ từ cho cây.
D. Vì phân bón tan chậm có kiểm soát có lớp vỏ bọc là các lớp polymer giúp kiểm soát mức độ tan của phân bón phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Câu 19: Loại phân nào dùng chủ yếu để bón lót
- A. Phân Kali.
B. Phân lân.
- C. Phân tổng hợp.
- D. Phân đạm.
Câu 20: Đâu không phải vai trò của phân bón trong trồng trọt
- A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- B. Cải thiện tính chất của đất trồng.
C. Tiết kiệm chi phí nhân công.
- D. Làm tăng độ phì nhiêu, tơi xốp.
Câu 21: Vai trò của phân bón trong trồng trọt là
A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Tăng khả năng giữ nước, thoát nước của đất trồng.
- C. Cải thiện hệ vi sinh vật có lợi, ngăn ngừa các vi sinh vật có hại trong đất.
- D. Cải thiện khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất.
Câu 22: Có mấy loại phân bón được đề cập trong bài học
- A. 2.
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 23: Đâu không phải một loại phân bón
A. Phân tự nhiên.
- B. Phân hóa học.
- C. Phân hữu cơ.
- D. Phân vi sinh.
Bình luận