Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Xơ dừa là sản phẩm chế biến từ

  • A. Lá dừa.
  • B. Quả dừa.
  • C. Thân cây dừa
  • D. Cùi dừa.

Câu 2: Giá thể được chia thành mấy nhóm chính

  • A. 3.
  • B. 5.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 3: Giá thể được chia thành các nhóm chính

  • A. Giá thể hữu cơ và giá thể vô cơ. 
  • B. Giá thể nhân tạo và giá thể tự nhiên.
  • C. Giá thể trồng và giá thể hóa học.
  • D. Giá thể lỏng và giá thể rắn.

Câu 4: Giá thể hữu cơ có nguồn gốc từ

  • A. Vi sinh vật.
  • B. Thực vật và động vật.
  • C. Các loại đá, cát, sỏi.
  • D. Các chất hóa học.

Câu 5: Giá thể vô cơ có nguồn gốc từ

  • A. Thực vật và động vật.
  • B. Vi sinh vật.
  • C. Các loại đá, cát, sỏi.
  • D. Các chất hóa học.

Câu 6: Tên gọi chung của các vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu giúp tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển bộ rễ cây trồng là 

  • A. Xơ dừa.
  • B. Phân bón.
  • C. Giá thể.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 7: Mụn dừa chiếm bao nhiêu phần trăm trong xơ dừa

  • A. 85%. 
  • B. 80%.
  • C. 70%.
  • D. 60%.

Câu 8:  Quy trình sản xuất giá thể viên nén xơ dừa có mấy bước

  • A. 4. 
  • B. 5.
  • C. 6. 
  • D. 7.

Câu 9:  Sỏi có cấu trúc

  • A. Xốp, nhẹ.
  • B. Vụn vặt.
  • C. Đặc khít.
  • D. Tổ ong gồm các lỗ rỗng, nhỏ và kín.

Câu 10: Quy trình sản xuất sỏi nhẹ keramzit có mấy bước

  • A. 9.
  • B. 8. 
  • C. 7.
  • D. 6.

Câu 11: Đâu không phải một loại giá thể trồng cây

  • A. Vỏ cây thông.
  • B. Quặng sắt Pirit.
  • C. Đá trân châu Perlite.
  • D. Đá khoáng Vermiculite.  

Câu 12: Đâu không phải là giá thể hữu cơ

  • A. Rêu bùn than.
  • B. Mùn cưa. 
  • C. Phân chuồng.
  • D. Sỏi nhẹ Keramzit.

Câu 13: Đâu không phải là giá thể vô cơ

  • A. Đá trân châu Perlite.
  • B. Đá khoáng Vermiculite.  
  • C. Vỏ cây.
  • D. Sỏi nhẹ Keramzit.

Câu 14: Cây trồng nào sau đây nhân giống bằng thân

  • A. Cây đậu.
  • B. Cây mía.
  • C. Cây mai.
  • D. Cây lá bỏng.

Câu 15: Ưu điểm của viên nén xơ dừa là

  • A. Tiết kiệm chi phí nhân công.
  • B. Rút ngắn thời gian chăm sóc.
  • C. Dễ vận chuyển
  • D. Tiện dụng, thân thiện với môi trường, tiết kiêm chi phí nhân công, rút ngắn thời gian chăm sóc

Câu 16: Tại sao sử dụng viên nén xơ dừa giúp rút ngắn thời gian chăm sóc

  • A. Do trong viên nén đã được nhà sản xuất bơm vào thuốc kích thích tăng trưởng.
  • B. Do viên nén đã chứa đầy đủ dưỡng chất cho hạt mầm phát triển tự nhiên, tự tăng tính đề kháng chống sâu bệnh.
  • C. Do trong viên nén đã có các loại phân bón và thuốc trừu sâu cơ bản, giúp hạt mầm phát triển nhanh và chống lại sâu bệnh.
  • D. Do viên nén đã có một số khoáng chất cho sự sinh trưởng và phát triển của cây 

Câu 17: Ưu điểm của giá thể sỏi nhẹ keramzit

  • A. Giữ chất hữu cơ cung cấp cho cây.
  • B. Tránh hiện tượng ngập úng
  • C. Tạo môi trường sạch mầm bệnh.
  • D. Cung cấp chất hữu cơ, giữ nước, tạo môi trường thông thoáng, tránh hiện tượng ngập úng 

Câu 18: Sắp xếp các bước trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa

  1. Tách vỏ dừa.
  2. Dùng máy ép nhiên liệu ép viên.
  3. Thành phẩm.
  4. Tách mụn dừa thô.
  5. Chuẩn bị dừa nguyên liệu.
  6. Ủ.
  7. Xử lí tanin và lignin.
  • A. (5), (1), (4), (6), (2), (7), (3).
  • B. (5), (3), (2), (7), (6), (4), (1).
  • C. (5), (1), (4), (7), (6), (2), (3).
  • D. (5), (1), (4), (2), (7), (6), (3).

Câu 19: Sắp xếp các bước trong quy trình sản xuất sỏi nhẹ keramzit

  1. Xử lí đất sét.
  2. Vẽ viên.
  3. Phơi sỏi.
  4. Ngâm sỏi trong dung dịch dinh dưỡng.
  5. Sử dụng.
  6. Chuẩn bị nguyên liệu đất sét.
  7. Nung sỏi.
  8. Nhào đất và phối trộn.
  • A. (6), (1), (8), (2), (3), (7), (4), (5).
  • B. (6), (1), (7), (4), (3), (8), (2), (5).
  • C. (6), (1), (4), (3), (8), (7), (4), (5).
  • D. (6), (1), (2), (3), (8), (7), (4), (5).

Câu 20: Tại sao sỏi nhẹ keramzit có khả năng giữ nước, chất hữu cơ để cung cấp cho cây trồng

  • A. Vì cấu trúc của sỏi nhẹ Keramzit có nhiều lỗ thoáng khí; hút nước và lưu trữ nước bên trong rất lâu nên hệ rễ cây có thể bám và luồn lách qua các khe hở giữa những viên sỏi tròn; hút nước từ các viên sỏi giúp phát triển hệ rễ nhanh.
  • B. Vì sỏi nhẹ có tác dụng giống như miếng bọt biển, hút và giữ nước để sự trữ cho cây sử dụng. 
  • C. Vì sỏi nhẹ không cho nước chảy qua, chứa nhiều khoáng chất tự nhiên. 
  • D. Vì sỏi nhẹ có tác dụng thông thoáng giữ nước nuôi cây Câu 21: Vì sao người ta sản xuất ra các loại viên nén xơ dừa có kích thước khác nhau

Câu 21: Đâu là công thức phối trộn giá thể phổ biến

  • A. 60% mùn cưa đã mục + 20% phân vi sinh, rác thải hữu cơ hoai mục + 20% phân hữu cơ.
  • B. 40% mùn cưa đã mục + 40% phân vi sinh, rác thải hữu cơ hoai mục + 20% phân hữu cơ.
  • C. 50% mùn cưa đã mục + 30% phân vi sinh, rác thải hữu cơ hoai mục + 20% phân hữu cơ.
  • D. 40% mùn cưa đã mục + 30% phân vi sinh, rác thải hữu cơ hoai mục + 30% phân hữu cơ.

Câu 22: Số giá thể vô cơ là     

TRẮC NGHIỆM     TRẮC NGHIỆM     TRẮC NGHIỆM

TRẮC NGHIỆM    TRẮC NGHIỆM     TRẮC NGHIỆM     TRẮC NGHIỆM     TRẮC NGHIỆM

  • A. 6.
  • B. 5. 
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 23: Đây là hình ảnh của loại giá thể nào

TRẮC NGHIỆM

  • A. Vỏ cây.
  • B. Than tre. 
  • C. Mùn cưa.
  • D. Than bùn.

Câu 24: Đây là hình ảnh của loại giá thể nào 

TRẮC NGHIỆM

  • A. Perlite.
  • B. Đất sét nung.
  • C. Viên nén xơ dừa dạng sỏi.
  • D. Trấu hun

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác