Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 8 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Biểu hiện của sự tôn trọng truyền thống của dân tộc là?

  • A. Xuyên tạc về các ngày lễ trong năm
  • B. Giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn
  • C. Chê bai các mẫu cổ phục
  • D. Tư tưởng xính ngoại, bài trừ các sản phẩm truyền thống

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dân tộc Việt Nam chỉ có duy nhất một truyền thống đó là truyền thống yêu nước
  • B. Các truyền thống của Việt Nam được lưu giữ và phát triển bởi các nhà chức tránh và chính phủ
  • C. Dân tộc việt nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, đoàn kết, cần cù lao động,…
  • D. Truyền thống đáng quý báu nhất của dân tộc Việt Nam chính là sự đùm bọc lẫn nhau của người dân trong hoạn nạn khó khăn

Câu 3: Điền vào chỗ trống từ thích hợp, “Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là ………..vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, ………….. từ ngàn xưa cho đến nay”.

  • A. Quý báu / di truyền
  • B. Tiềm tàng/ lưu giữ
  • C. Quý báu/ lưu truyền
  • D. Tiềm năng / lưu giữ

Câu 4: Những nét riêng có thể kể đến của các dân tộc là?

  • A. Ngôn ngữ, trang phục, tập quán
  • B. Cách tìm kiếm một địa chỉ
  • C. Phong thái khi trò chuyện
  • D. Ngôn ngữ

Câu 5: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

  • A. 51
  • B. 52
  • C. 53
  • D. 54

Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống, “Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về……, truyền thống, ………, tập quán, ngôn ngữ. Đó là những …….. của nhân loại cần được tôn trọng và kế thừa”?

  • A. Tình cảm/ giọng nói/ tình cảm
  • B. Tính cách/ tập quán/ tài sản
  • C. Tính cách/ phong tục/ vốn quý
  • D. Tình cảm/ tập quán/ vốn quý

Câu 7: Khi nhắc tới “đất nước mặt trời mọc” là nói tới quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Hàn Quốc
  • C. Nhật Bản
  • D. Thái Lan

Câu 8: Điều nào sau đây thể hiện sự tôn trọng về văn hóa của các quốc gia?

  • A. Tỏ thái độ không thích cách ăn mặc của một số quốc gia trên thế giới
  • B. Không tích cực tham gia vào các hội thảo chia sẻ về kiến thức văn hóa của nhà trường
  • C. Tìm hiểu về nét đặc trưng văn hóa của từng dân tộc
  • D. Chê bai một số món ăn nước ngoài

Câu 9: Những sáng tạo trong lao động có tác động như thế nào đến cuộc sống của những người lao động?

  • A. Có thêm các cách làm, công cụ giúp tăng năng suất lao động, cắt giảm sức người
  • B. Bộ sưu tập về các máy móc, phát minh
  • C. Nguồn việc làm dồi dào
  • D. Đất canh tác được cải thiện

Câu 10: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?

  • A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
  • B. Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
  • C. Một cây làm chẳng lên non/ Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
  • D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày

Câu 11: Để hướng tới những điều tốt đẹp thì mọi người cần?

  • A. Bao dung cho những điều sai trái
  • B. Chung tay bảo vệ lẽ phải
  • C. Làm những gì có lợi cho bản thân
  • D. Bao che cho nhau

Câu 12: Câu ca dao sau nói về điều gì “Của phi nghĩa có giàu đâu / Ở cho ngay thật giàu sang mới bền”?

  • A. Tương thân tương ái
  • B. Tôn sư trọng đạo
  • C. Đạo lí nhân nghĩa
  • D. Tôn trọng lẽ phải

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Để bảo vệ lẽ phải cần phải tôn trọng sự thật
  • B. Người bảo vệ lẽ phải luôn phải chịu thiệt thòi
  • C. Trước các việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần phải lên tiếng
  • D. Bất kể việc nào có lợi cho mình, đều phải cố làm cho bằng được

Câu 14: Em đồng tình với quan điểm nào dưới đây?

  • A. Người biết bảo vệ lẽ phải thường dễ bị thiệt thời
  • B. Lời nói, hành động bảo vệ lẽ phải cần phù hợp với lứa tuổi
  • C. Bảo vệ lẽ phải là lối sống văn minh, tiến bộ và phù hợp với đạo  lí làm người
  • D. Nên che dấu hành động xấu của người thân thích

Câu 15: Hành vi nào sau đây không được coi là tôn trọng lẽ phải?

  • A. Chăm chỉ ôn bài cho bài kiếm tra
  • B. Chép phao trong kì thi
  • C. Góp ý để các bạn xung quanh mình biết lỗi sai và sửa
  • D. Không tùy tiện đổ oan cho người khác

Câu 16: Đâu là cơ quan công quyền giúp công dân thực thi bảo vệ lẽ phải?

  • A. Toàn án nhân dân
  • B. Uỷ ban nhân dân
  • C. Quốc hội
  • D. Hội đồng nhân dân các cấp

Câu 17: Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào?

  • A. Tháng 8 - 1991
  • B. Tháng 1 - 1994
  • C. Tháng 12 - 2003
  • D. Tháng 4 – 2007

Câu 18: Vì sao chúng ta cần phải khai thác một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì chúng ta sẽ không dùng được hết chúng
  • B. Có thể gây ra lãng phí tài nguyên
  • C. Vì tài nguyên thiên nhiên không phải vô hạn, nếu không có biện pháp khai thác hợp lí sẽ gây cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • D. Vì tài nguyên thiên nhiên mang lại nguồn lợi cực lớn cho sản xuất

Câu 19: Các hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

  • A. 1.000.000đ – 2.000.000đ
  • B. 2.000.000đ – 3.000.000đ
  • C. 3.000.000đ – 4000.000.đ
  • D. 3.000.000đ – 5.000.000đ

Câu 20: Các hành vi nào sau đây được cho phép thực hiện?

  • A. Che dấu hành vi khai thác rừng trái phép
  • B. Khai thác nguồn nước ngầm trái phép để kinh doanh
  • C. Xây dựng chuồng trại để chăn nuôi theo hộ gia đình đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm tiếng ồn
  • D. Săn bắt và bán các động vật hoang dã, quý hiếm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác