Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công dân 7 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 7 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là cách thức tích cực để ứng phó căng thẳng

  • A. Nghe nhạc thư giãn hoặc đọc sách, xem phim.
  • B. Đập phá đồ đạc.
  • C. Uống bia, rượu.
  • D. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai..

Câu 2: Đâu không phải cách thức tích cực để ứng phó căng thẳng

  • A. Cố gắng có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Trốn trong phòng để khóc.
  • C. Thường xuyên gần gũi, hòa mình với thiên nhiên.
  • D. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ người đáng tin cậy.

Câu 3: Đâu không phải cách thức tích cực để ứng phó căng thẳng

  • A. Dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi.
  • B. Tập thiền, yoga.
  • C. Nóng giận, quát mắng người khác.
  • D. Nghe nhạc thư giãn.

Câu 4: Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, em sẽ lựa chọn cách làm nào sau đây để ứng phó?

  • A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.
  • B. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với bố mẹ.
  • C. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.
  • D. Thể dục thể thao hoặc chơi game để giải trí.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân của bạo lực học đường

  • A. Thiếu thốn tình cảm.
  • B. Sự tác động của các trò chơi bạo lực.
  • C. Thiếu hụt kỹ năng sống.
  • D. Giáo dục gia đình.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường

  • A. Những tổn thương về cơ thể, sức khỏe của nạn nhân.
  • B. Những bất hòa trong gia đình.
  • C. Những tổn thương về mặt tâm lý của nạn nhân.
  • D. Những tác động tiêu cực đến xã hội, môi trường xung quanh.

Câu 7: Bạo lực học đường không gây ra hậu quả nào dưới đây?

  • A. Sự sợ hãi của nạn nhân.
  • B. Sự ám ảnh của nạn nhân.
  • C. Sự nổi loạn của nạn nhân.
  • D. Sự tự ti cảm của nạn nhân.

Câu 8: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên có hành động

  • A. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lý.
  • B. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
  • C. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
  • D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả

  • A. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
  • B. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.
  • C. Rèn luyện tiết kiệm.
  • D. Chủ động chi tiêu hợp lý.

Câu 10: Đâu không phải nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả

  • A. Chi tiêu hợp lý.
  • B. Gửi tiền ở ngân hàng.
  • C. Tiết kiệm thường xuyên.
  • D. Tăng nguồn thu.

Câu 11: Hành động nào dưới đây phù hợp cho học sinh để tạo ra nguồn thu nhập?

  • A. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
  • B. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
  • C. Thu gom phế liệu.
  • D. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

Câu 12: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh không nên thực hiện hoạt động nào dưới đây

  • A. Gia tăng sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán.
  • B. Cộng tác với một số tờ báo, tranh tin điện tử tuổi học trò để viết tin, bài.
  • C. Thu gom phế liệu.
  • D. Lấy trộm tiền của bố mẹ. 

Câu 13: Đâu không phải nguyên nhân chủ quan của tệ nạn xã hội

  • A. Môi trường sống không lành mạnh.
  • B. Tò mò, lười biếng.
  • C. Ham chơi, đua đòi.
  • D. Thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.

Câu 14: Đâu không phải nguyên nhân khách quan của tệ nạn xã hội

  • A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
  • B. Thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
  • C. Sự nuông chiều quá mức và buông lỏng con cái của cha mẹ.
  • D. Môi trường sống không lành mạnh.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không nói về tác hại của tệ nạn xã hội

  • A. Ảnh hưởng xấu đến đạo đức con người.
  • B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
  • C. Đề cao hoá các chuẩn mực đạo đức xã hội.
  • D. Làm suy thoái giống nòi, dân tộc

Câu 16: Đâu không phải hệ quả của tệ nạn xã hội?

  • A. Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần.
  • B. Gây tổn hại về mặt tinh thần, thậm chí là tính mạng.
  • C. Tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.
  • D. Tăng cường tình đoàn kết trong cộng đồng dân cư.

Câu 17: Hành vi nào dưới đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm?

  • A. Kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
  • B. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức.
  • C. Lôi kéo trẻ em sử dụng chất kích thích (rượu, ma túy…).
  • D. Mại dâm và tổ chức, dẫn dắt mại dâm.

Câu 18: Đâu không phải trách nhiệm của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội

  • A. Không uống rượu, đánh bạc, biết giữ mình.
  • B. Xâm nhập để triệt phá các ổ cờ bạc.
  • C. Tuân thủ nghiêm pháp luật.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.

Câu 19: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, luật nước ta quy định

  • A. Người dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • B. Bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy chỉ vi phạm đạo đức.
  • C. Nghiêm cấm hành vi mại dâm.
  • D. Đánh bạc với số tiền nhỏ và để cho vui được cho phép.

Câu 20: Đáp án nào dưới đây không bao gồm tệ nạn xã hội?

  • A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.
  • B. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.
  • C. Ma túy, mại dâm.
  • D. Tham nhũng, nghiện đọc sách.

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ trong gia đình?

  • A. Phân biệt đối xử giữa các con.
  • B. Tôn trọng ý kiến của con.
  • C. Ngược đãi, xúc phạm con.
  • D. Bắt buộc con làm những việc trái đạo đức, pháp luật.

Câu 22: Ông bà nội ngoại có quyền

  • A. Phụ giúp con cái trông nom, chăm sóc cháu dưới 5 tuổi.
  • B. Chu cấp tiền sinh hoạt cho cháu với giá trị tối thiểu là 500.000 đ.
  • C. Trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu không có người nuôi dưỡng.
  • D. Ngược đãi, xúc phạm cháu.

Câu 23: Chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Bổn phận của anh chị em trong nhà là nhường nhịn nhau, tránh mâu thuẫn.
  • B. Bổn phận của anh chị em trong nhà là yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.
  • C. Bổn phận của anh chị em trong nhà là yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau nếu không còn cha mẹ.
  • D. Bổn phận của anh chị em trong nhà là yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau.                                                                  

Câu 24: Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân có ích cho xã hội thuộc điều mấy

  • A. Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
  • B. Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
  • C. Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
  • D. Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.

Câu 25: Các hành vi đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm điều gì

  • A. Quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
  • B. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
  • C. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác