Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 Cánh diều bài 5: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 Cánh diều bài 5: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiệm vụ của Bộ đội địa phương là 

  • A. Làm hậu cần cho toàn dân đánh giặc ở địa phương khi có chiến tranh.
  • B. Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong thời bình. 
  • C. Là lực lượng nòng cốt bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu và qua lại biên giới.

Câu 2: Đâu không phải nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng?

  • A. Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới cửa khẩu.
  • B. Tham gia thực hiện chính sách dân tộc tôn giáo. 
  • C. Phòng chống ứng phó khắc phục sự cố thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu,... 
  • D. Lao động sản xuất, đảm bảo hậu cần khi có chiến tranh.

Câu 3: Bộ đội địa phương do cơ quan nào trực tiếp chỉ huy?

  • A. Chính quyền địa phương.
  • B. Bộ quốc phòng.
  • C. Bộ Tổng tham mưu.
  • D. Cơ quan quân sự địa phương.

Câu 4: Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân

  • A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
  • B. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
  • C. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
  • D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

Câu 5: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:

  • A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
  • D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 6: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm:

  • A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
  • B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
  • C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
  • D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên 

Câu 7: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:

  • A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
  • B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
  • C. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
  • D. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.

Câu 8: Những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là

  1. Chưa nhất thiết phải giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
  2. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt
  3. Nâng cao chất lượng huấn luyện – giáo dục, xây dựng phát triển khoa học quân sự Việt Nam
  4. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ hiện nay là:

  • A. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
  • B. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị
  • C. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện
  • D. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao

Câu 10: Một biểu hiện của sức mạnh tổng hợp trong xây dựng lực lượng dự bị động viên là:

  • A. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của các địa phương.
  • B. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ, Ngành.
  • C. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của toàn xã hội.
  • D. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ Quốc phòng.

Câu 11: Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên gồm những phương tiện nào?

  • A. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
  • B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
  • C. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện khác.
  • D. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học công nghệ.

Câu 12: Ngày truyền thống lực lượng vũ trang Thủ đô Hà Nội là 

  • A. 19/10/1946 
  • B. 22/12/1946 
  • C. 22/12/1945
  • D. 19/10/1945 

Câu 13: Ngày Truyền thống lực lượng vũ trang Thành phố Hồ Chí Minh là

  • A. 30/4/1945
  • B. 4/9/1945
  • C. 22/12/1945
  • D. 10/10/1945

Câu 14: Dân quân tự vệ là:

  • A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, và là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
  • B. Là một bộ phận của quân đội nhân dân Việt Nam
  • C. Là lực lượng vũ trang thoát ly sản xuất, công tác
  • D. Là lực lượng phòng thủ dân sự

Câu 15: Tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang?

  • A. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống
  • B. Bảo đảm cho LLVT luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù
  • C. Bảo đảm cho LLVT có  bản chất cách mạng, có mục tiêu, phương hướng chiến đấu đúng đắn
  • D. Bảo đảm cho LLVT được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu

Câu 16: Khi nào được huy động lực lượng dự bị động viên?

  1. Khi thực hiện lệnh tổng động viên hoặc lệnh động viên cục bộ
  2. Khi thi hành lệnh thiết quân luật
  3. Để phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm

Phát biểu đúng là

  • A. 1 và 2.
  • B. 3 và 2.
  • C. 1 và 3.
  • D. 1, 2 và 3.

Câu 17: Thực trạng của lực lượng vũ trang nhân dân địa phương trong giai đoạn hiện nay là một trong những

  • A. nhiệm vụ xây dựng lực lượng công an nhân dân trong điều kiện quốc tế đa thay đổi nhiều diễn biến phức tạp
  • B. yêu cầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện khu vực Đông Nam Á đã thay đổi nhiều diễn biến phức tạp
  • C. biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang trong điều kiện đất nước đã thay đổi có nhiều diễn biến phức tạp
  • D. đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Câu 18: Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang địa phương là gì?

  • A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
  • B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang địa phương.
  • C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với lực lượng vũ trang địa phương.
  • D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang địa phương.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác