Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 Cánh diều bài 9: Chạy vũ trang

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Quốc phòng và an 12 Cánh diều Trắc nghiệm Quốc phòng và an ninh 12 Cánh diều bài 9: Chạy vũ trang có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các phát biểu sau 

  1. Chuẩn bị chạy không được chạm vạch xuất phát 
  2. Xuất phát trước khi có hiệu lệnh 
  3. Khi chạy không được gây cản trở cho người khác 
  4. Gây cản trở chèn ép người chạy sau 
  5. Không dìu dỡ hoặc mang vác hộ vũ khí trang bị của người khác trong khi chạy. 
  6. Về đích dùng bất cứ bộ phận nào trên cơ thể để đánh đích

Số phát biểu đúng về yêu cầu trong chạy vũ trang là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Tại sao khi chạy trong rừng hoặc qua bụi rậm, người chạy phải luôn chú ý quan sát mặt đường?

  • A. Vì mặt đường có thể chứa nhiều cát, sỏi gây cản trở.
  • B. Để đề phòng hầm hố bị lá cây che phủ hoặc cành cây gãy đâm vào gây chấn thương 
  • C. Để đề phòng thú dữ.
  • D. Để đề phòng các loài động vật nhỏ chạy qua.

Câu 3: Giai đoạn chạy xuất phát khi nghe khẩu lệnh "Vào vị trí" vận động viên cần:

  • A. Sách súng đến vạch xuất phát, đặt chân trái sát vạch xuất phát, chân còn lại cách nửa bước phía sau
  • B. Sách súng đến vạch xuất phát, đặt chân phải sát vạch xuất phát, chân còn lại cách nửa bước phía sau
  • C. Sách súng đến vạch xuất phát, đặt chân thuận sát vạch xuất phát, chân còn lại cách nửa bước phía sau
  • D. Sách súng đến vạch xuất phát, đặt chân thuận cách nửa bước phía sau, chân còn lại đặt sát vạch xuất phát

Câu 4: Tình trạng người chạy tăng thân nhiệt nghiêm trọng là dấu hiệu của

  • A. Ngất.
  • B. Sốc nhiệt.
  • C. Chuột rút.
  • D. Căng cơ.

Câu 5: Sắp xếp đúng thứ tự các giai đoạn chạy vũ trang?

  • A. Giai đoạn chạy xuất phát; chạy giữa quãng; chạy lao sau xuất phát; chạy về đích và sau về đích.
  • B. Giai đoạn chạy xuất phát; chạy giữa quãng; chạy về đích; chạy sau về đích
  • C. Giai đoạn chạy xuất phát; chạy lao sau xuất phát; chạy về đích; chạy sau về đích.
  • D. Giai đoạn chạy xuất phát; chạy lao sau xuất phát; chạy giữa quãng; chạy về đích và sau về đích

Câu 6: Người chạy bị đau nhức ở cổ chân mắt cá chân bị bầm tím sưng tấy có di chuyển là dấu hiệu của tình huống nào sau đây?

  • A. Bong gân.
  • B. Sốc nhiệt.
  • C. Chuột rút.
  • D. Căng cơ.

Câu 7: Khi chạy vũ trang trong trường học phải cần có bộ phận nào sau đây đi cùng?

  • A. Công an xã.
  • B. Giáo viên chủ nhiệm.
  • C. Ban giám hiệu.
  • D. Bộ phận y tế.

Câu 8: Người chạy dừng lại đột ngột, ngã xuống đưa mặt đường, thường hồi tỉnh sau một thời gian là dấu hiệu của tình huống nào sau đây?

  • A. Ngất.
  • B. Sốc nhiệt.
  • C. Chuột rút.
  • D. Căng cơ.

Câu 9: Khi chạy lên dốc, người chạy tăng dần tốc độ để lấy đà cách dốc bao nhiêu mét?

  • A. 4 - 5m.
  • B. 8 - 10m.
  • C. 10 - 15m.
  • D. 20 - 30m.

Câu 10: Hình ảnh nào sau đây là chạy vũ trang?S

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 11: Phát biểu không đúng khi nói về hiện tượng “cực điểm” trong chạy vũ trang

  • A. là phản ứng của cơ thể khi người chạy thấy đau tức ở bụng cơ bắp mệt mỏi 
  • B. Là hiện tượng thiếu dưỡng khí, mệt mỏi tạm thời.
  • C. Gây mệt mỏi lâu dài dẫn đến các bệnh lí về đường hô hấp.
  • D. Người chạy có biểu hiện khó thở nhức đầu hoa mắt ù tai và cử động khó khăn.

Câu 12: Trang bị mang vác khi chạy vũ trang gồm 

  • A. Một súng tiểu liên AK và 1 bao đạn 
  • B. Một súng tiểu liên AK và 1 bao đạn đựng 3 hộp tiếp đạn không chứa đạn 
  • C. Một súng tiểu liên AK và 1 bao đạn đựng 3 hộp tiếp đạn chứa đạn 
  • D. Một súng CKC và 1 bao đạn đựng 3 hộp tiếp đạn không chứa đạn 

Câu 13: Thao tác nào sau đây không đúng khi thực hiện động tác Vác súng?

  • A. Tay trái xách súng đưa súng lên trước ngực bên phải. 
  • B. Cánh tay trên kiếp sát sườn. 
  • C. Tay trái nắm ốp lót tay ở phía dưới tay phải 
  • D. Tay phải đưa lên nắm nòng súng, phối hợp hai cái tay đưa súng lên vai phải.

Câu 14: Khi vác súng tay phải đưa lên nắm nòng súng cách đầu ngắn bao nhiêu cm?

  • A. 2-3 cm.
  • B. 20 - 30 cm.
  • C. 8 - 10 cm.
  • D. 10 - 15 cm.

Câu 15: Người chiến sĩ đang thực hiện động tác nào?

  • A. Mang súng. 
  • B. Vác súng. 
  • C. Đeo súng. 
  • D. Cầm súng.

Câu 16: Khi chạy cần kết hợp nhịp thở sâu theo nhịp 

  • A. 2/2 hoặc 3/3.
  • B. 4/2 hoặc 3/2.
  • C. 4/4 hoặc 3/3.
  • D. 2/2 hoặc 3/4.

Câu 17: Hiện tượng “cực điểm” không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ chạy 
  • B. Khoảng cách chạy 
  • C. Thể lực 
  • D. Đường chạy.

Câu 18: Thứ tự sắp xếp đúng các lệnh trong giai đoạn xuất phát chạy vũ trang là

  • A. Chạy - Vào vị trí - Chuẩn bị
  • B. Vào vị trí - Chuẩn bị - Chạy 
  • C. Chuẩn bị - Vào vị trí - Chạy 
  • D. Vào vị trí - Chạy  - Chuẩn bị

Câu 19: Khi chạy qua đích người chạy cần lưu ý điều gì?

  • A. Dừng lại nghỉ ngơi 
  • B. Không dừng lại đột ngột mà phải chạy chậm dần rồi đi bộ.
  • C. Thả lỏng cơ thể dừng lại đột ngột.
  • D. Chạy thật nhanh rồi dừng lại để thả lỏng cơ thể. 

Câu 20: Kỹ thuật đúng khi chạy xuống dốc trong chạy vũ trang là 

  • A. người hơi ngả về trước
  • B. tùy theo độ dốc của đường chạy mà thả thân người nhiều hay ít. 
  • C. tiếp đất bằng nửa bàn chân, đầu gối nhấc cao hơn khi chạy ở địa hình bằng phẳng 
  • D. chạy bước nhỏ với tốc độ vừa phải đảm bảo an toàn 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác