Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Từ mượn

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Từ mượn. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Việc vay mượn các từ ở những ngôn ngữ khác có tác dụng

  • A. làm giàu có, phong phú thêm cho tiếng Việt.
  • B. làm mất đi tính hệ thống và tính hoàn chỉnh của tiếng Việt.
  • C. làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp câu tiếng Việt.
  • D. làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.

Câu 2: Cho các từ: pa-ra-pôn, in-ter-nét, ti-vi là từ mượn tiếng nước nào?

  • A. Từ mượn tiếng Anh
  • B. Từ mượn tiếng Pháp
  • C. Từ mượn tiếng Bồ Đào Nha
  • D. Từ mượn tiếng Ấn Độ

Câu 3: Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt?

  • A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác
  • B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức
  • C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới
  • D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt

Câu 4: Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, khi mượn từ tiếng nước ngoài cần phải

  • A. mượn toàn bộ các từ trong một lĩnh vực.
  • B. mượn những từ mà trong tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu nghĩa.
  • C. mượn những từ dễ thuộc, dễ nhớ, dễ phát âm.
  • D. mượn những từ mà mình thấy thích.

Câu 5: Gia nhân, gia tài, địa chủ là những từ:

  • A. Mượn tiếng Pháp
  • B. Mượn tiếng Hán
  • C. Không đi mượn
  • D. Mượn tiếng Nga

Câu 6: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?

  • A. Tiếng Hán
  • B. Tiếng Pháp
  • C. Tiếng Anh
  • D. Tiếng Nga

Câu 7: Bộ phận từ mượn chiếm số lượng lớn nhất trong vốn từ vựng tiếng Việt là

  • A. Từ mượn tiếng Nga.
  • B. Từ mượn tiếng Hán.
  • C. Từ mượn tiếng Anh.
  • D. Từ mượn tiếng Pháp.

Câu 8: Cho các từ: pê- đan, ten-nít, tuốc- nơ- vít, gác- đờ- xen là từ mượn tiếng nước nào?

  • A. Nhật
  • B. Pháp
  • C. Trung Quốc
  • D. Anh

Câu 9: Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?

  • A. Khôi ngô.
  • B. Chăm chỉ.
  • C. Tuấn tú.
  • D. Phúc đức.

Câu 10: “Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.”

(Trích Thạch Sanh, Ngữ văn 6, tập 1)

Trong đoạn trích trên, từ nào là từ Hán Việt?

  • A. Gia tài.
  • B. Lưỡi búa.
  • C. Khôn lớn.
  • D. Gốc đa

Câu 11: Từ mượn tiếng nước nào chiếm số lượng lớn nhất?

  • A. Nga
  • B. Hán
  • C. Nhật
  • D. Pháp

Câu 12: Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn?

  • A. Roi sắt.
  • B. Tráng sĩ.
  • C. Hoảng hốt.
  • D. Chú bé.

Câu 13:  Cần chú ý điều gì khi mượn tiếng nước ngoài

  • A. Không lạm dụng từ mượn
  • B. Cần sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh nói (viết)
  • C. Hiểu rõ nghĩa của từ ngữ trước khi dùng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều