Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 20 Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 20 Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam- sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

  • A. yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia
  • B. yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm
  • C. tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài
  • D. nhu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng

Câu 2: Hồ Chí Minh từng căn dặn: Đại đoàn kết dân tộc phải luôn luôn được nhận thức là vấn đề …………………. quyết định thành bại của cách mạng.

  • A. Cơ bản            
  • B. Quan trọng              
  • C. Sống còn                
  • D. Then chốt

Câu 3: Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là

  • A. gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới
  • B. chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân
  • C. xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi
  • D. luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục

Câu 4: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước gồm những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
  • C. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng và giữ nước
  • D. Các dân tộc cùng giúp nhau cùng phát triển kinh tế, chính trị, xã hội

Câu 5: Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?

  • A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam
  • B. Mặt trận Liên Việt
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 6: Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân
  • B. Phát huy đại đoàn kết cộng đồng các dân tộc
  • C. Đề ra các chính sách phát triển kinh tế toàn dân
  • D. Củng cố, mở rộng đoàn kết cộng đồng các dân tộc

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc
  • B. Là nền tảng để liên minh với các dân tộc láng giềng
  • C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội
  • D. Là cơ sở để giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài

Câu 8: Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu ba chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: “Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa ………………., cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng”.

  • A. Chiến lược            
  • B. To lớn        
  • C. Sách lược                   
  • D. Cơ bản

Câu 9: Ba nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là

  • A. bình đẳng, tự quyết và tương trợ nhau cùng phát triển
  • B. đoàn kết, dân chủ và bình đẳng giữa các dân tộc
  • C. bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết của mỗi dân tộc
  • D. đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển

Câu 10: Mục tiêu cấp bách trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về kinh tế là gì?

  • A. Hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất.
  • B. Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc.
  • C. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.
  • D. Huy động các nguồn lực để xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.

Câu 11: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm
  • B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi
  • C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công
  • D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công

Câu 12: Động lực chủ yếu của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
  • B. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của nước ngoài
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước
  • B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng
  • C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
  • D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài

Câu 14: Để thực hiện đoàn kết dân tộc, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách gì?

  • A. Tôn giáo         
  • B. Dân tộc               
  • C. Mặt trận                 
  • D. Xã hội

Câu 15: Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam
  • B. Hội Văn hóa cứu quốc
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • D. Hội Phản đế đồng minh

Câu 16: Ngoài mục tiêu kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay đặc biệt chú trọng lĩnh vực nào?

  • A. Chăm sóc y tế
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông
  • D. Xây dựng các công trình văn hóa

Câu 17: Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt
  • B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử
  • C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau
  • D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần

Câu 18: Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào không phải là thành viên của Mặt trận Tổ quốc?

  • A. Các tổ chức chính trị -  xã hội
  • B. Các tổ chức xã hội đoàn thể
  • C. Bộ máy nhà nước
  • D. Các đảng phái chính trị

Câu 19: Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
  • B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn
  • C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử
  • D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống

Câu 20: Điền từ vào chỗ trống: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng và Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng ................... Trong đó, các nguồn lực được huy động vào việc xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.

  • A. Đồng bằng
  • B. Các xã, phường, thị trấn
  • C. Dân tộc và miền núi
  • D. Vùng nông thôn

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác