Trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều học kì I (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau” (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101). Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?
- A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
- D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
Câu 2: Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?
- A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
- C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
- D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
Câu 3: Ngành nào sau đây là thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn?
- A. Vật lí học.
- B. Sinh học.
- C. Toán học.
D. Văn học.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố chứng minh Sử học là môn khoa học liên ngành?
- A. Sử học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ trên tất cả các lĩnh vực.
- B. Sử học do con người sáng tạo ra trên cơ sở nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng trong quá khứ.
C. Sử học là ngành khoa học xã hội, gắn liền với đời sống hiện tại của con người.
- D. Sử học là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 5: Công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm ngành nào sau đây?
A. Du lịch văn hóa
- B. Công nghệ thông tin.
- C. Sinh học.
- D. Y khoa.
Câu 6: Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
- A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
- B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
- C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
- D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
- A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm
- C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
- A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
- B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
- D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
Câu 9: Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
- A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
- B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
- C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 10: Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học sử dụng những tri thức, phương pháp nghiên cứu và thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn nhằm
- A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
- C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
- D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
Câu 11: Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ Sử học tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách toàn diện, cụ thể và chính xác hơn vì những thông tin này
- A. luôn tách biệt với hoạt động của con người.
- B. góp phần dự đoán tương lai của loài người.
C. phản ánh hiện thực cuộc sống trong quá khứ.
- D. là cơ sở duy nhất để nghiên cứu quá khứ.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học?
A. Là nguồn sử liệu tin cậy của Sử học.
- B. Dự báo sự kiện xảy ra trong tương lai.
- C. Là nền tảng lưu giữ hiện thực lịch sử.
- D. Phục vụ quá trình sưu tầm sử liệu.
Câu 13: “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên”. Đây là quan điểm
- A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
- B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
- C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
Câu 14: Ý nghĩa của lịch sử đối với mỗi cộng đồng, dân tộc là:
- A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe lịch sử”
- B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau
C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó
- D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình
Câu 15: Cách mạng công nghiệp Pháp bắt đầu từ ngành công nghiệp nào?
- A. Công nghiệp luyện kim.
- B. Công nghiệp cơ khí.
- C. Công nghiệp hoá chất.
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 16: Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
- A. Giôn Cay.
- B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
- D. Hen-ri Cót.
Câu 17: Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là
- A. Ét-mơn Các-rai.
- B. Ri-chác Ác-rai.
- C. Giôn Cay.
D. Rô-bớt Phơn-tơn.
Câu 18: Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?
- A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
- C. Giô-dép Goan.
- D. Ni-cô-la Tét-la.
Câu 19: Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?
- A. Tàu thủy.
- B. Xe lửa.
- C. Ô tô.
D. Máy bay.
Câu 20: “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau” (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101). Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?
- A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
- D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?
- A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.
- B. Khi con người được hình thành.
C. Khi nhà nước xuất hiện.
- D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
Câu 22: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào và ở đâu?
- A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á
- B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
- D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
Câu 23: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
- A. vua.
- C. thiên tử.
- B. hoàng đế.
D. pha-ra-ông.
Câu 24: Vương quốc Chân Lạp được hình thành tại
- A. hạ lưu sông Iraoađi.
- B. lưu vực sông Hồng.
- C. lưu vực sông Đà.
D. hạ lưu sông Sê Mun.
Câu 25: Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
- A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
- B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
- C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
Câu 26: Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bê-cơn.
- B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
- C. Mi-ken-lăng-giơ.
- D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
- A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
- B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
- C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
Câu 28: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là
- A. địa chủ và nông dân.
- B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
- D. quý tộc và nô tỳ.
Câu 29: Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
- A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
- B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
- C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
Câu 30: Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hoá
- A. Hy Lạp.
B. Ấn Độ.
- C. Ai Cập.
- D. La Mã.
Câu 31: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?
- A. Các loại lâm thổ sản.
- B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
- D. Hương liệu.
Câu 32: Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
- B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
- C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
- D. Là một bán đảo nên có nhiều vùng, vịnh, hải cảng.
Câu 33: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc thời kì nào của lịch sử văn minh thế giới?
A. Thời kì cổ đại.
- B. Thời kì trung đại.
- C. Thời kì cận đại.
- D. Thời kì hiện đại.
Câu 34: Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại là
A. kim tự tháp.
- B. chùa hang.
- C. nhà thờ.
- D. tượng Nhân sư.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
- A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
- B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.
C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
- D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 36: Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?
- A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
- C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
- D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
- A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
- B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
- C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
Câu 38: Ý nghĩa của lịch sử đối với mỗi cộng đồng, dân tộc là:
- A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe lịch sử”
- B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau
C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó
- D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình
Câu 39: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường bắt gặp lịch sử ở đâu?
- A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
- C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
- D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày
Câu 40: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường bắt gặp lịch sử ở đâu?
- A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
- C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
- D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày
Xem đáp án
Bình luận