Trắc nghiệm hóa học 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa $AgNO_{3}$ và $Cu(NO_{3})_{2}$ thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
- A. Al, Fe, Cu
B.Fe, Cu, Ag
- C.Al, Cu, Ag
- D.Kết quả khác
Câu 2: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:
- A. $Zn(NO_{3})_{2}$
- B. $NaNO_{3}$.
C. $AgNO_{3}$.
- D. $Cu(NO_{3})_{2}$.
Câu 3: Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây:
Kim loại
Tác dụng của dung dịch HCl
A. Giải phóng hidro chậm
B. Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau:
A. D, B, A, C
- B.C, B, A, D
- C.A, B, C, D
- D.B, A, D, C
Câu 4: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
- A. Rót nước vào axit đặc.
- B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
- C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 5: Cho 100ml dung dịch $Ba(OH)_{2}$ 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
- B. Làm quỳ tím hoá đỏ
- C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
- D. Không làm đổi màu quỳ tím
Câu 6: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
- A. $CO_{2}$.
B. $SO_{2}$.
- C. $SO_{3}$.
- D. $H_{2}S$.
Câu 7: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1.$CaCl_{2}$+$Na_{2}CO_{3}$
2.$CaCO_{3}$+NaCl
3.NaOH+HCl
4.NaOH+KCl
- A. 1 và 2
- B. 2 và 3
- C. 3 và 4
D. 2 và 4
Câu 8: Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây ?
- A. $Na_{2}SO_{4}$, KCl.
- B. HCl, $Na_{2}SO_{4}$.
- C. $H_{2}SO_{4}$, $BaCl_{2}$.
D. $AgNO_{3}$, HCl
Câu 9: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A.NaOH, $Na_{2}CO_{3}$, $AgNO_{3}$
- B.$Na_{2}CO_{3}$, $Na_{2}SO_{4}$, $KNO_{3}$
- C. KOH, $AgNO_{3}$, NaCl
- D.NaOH, $Na_{2}CO_{3}$, NaCl
Câu 10: Dãy các chất thuộc loại axit là:
- A. HCl, $H_{2}SO_{4}$, $Na_{2}S$, $H_{2}S$.
- B. $Na_{2}SO_{4}$, $H_{2}SO_{4}$, $HNO_{3}$, $H_{2}S$.
- C. HCl, $H_{2}SO_{4}$, $HNO_{3}$, $Na_{2}S$.
D. HCl, $H_{2}SO_{4}$, $HNO_{3}$, $H_{2}S$.
Câu 11: Để phân biệt hai dung dịch $Na_{2}CO_{3}$ và $Na_{2}SO_{3}$ có thể chỉ cần dùng:
- A.dd HCl
B.Nước Brom
- C.dd $Ca(OH)_{2}$
- D.dd $H_{2}SO_{4}$
Câu 12: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
- A. Al, Cu, Zn, Fe.
- B. Al, Fe, Mg, Ag.
- C. Al, Fe, Mg, Cu.
D. Al, Fe, Mg, Zn.
Câu 13: Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: $MgCl_{2}$, $AlCl_{3}$, $FeCl_{2}$, KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
A. dd NaOH
- B.dd $NH_{3}$
- C.dd $Na_{2}CO_{3}$
- D.Quì tím
Câu 14: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
- A. $NaNO_{3}$.
- B. KCl.
- C. $MgCl_{2}$.
D. $BaCl_{2}$.
Câu 15: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: $ZnSO_{4}$, $Mg(NO_{3})_{2}$, $Al(NO_{3})_{3}$. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:
- A. Quì tím
- B.dd NaOH
C.dd $Ba(OH)_{2}$
- D.dd $BaCl_{2}$
Câu 16: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
- A. Y, T, Z, X
- B. T, X, Y, Z
C. Y, X, T, Z
- D. X, Y, Z, T
Câu 17: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl , dung dịch $H_{2}SO_{4}$ và nước ta dùng:
- A. Quì tím, dung dịch NaCl .
- B. Quì tím, dung dịch $NaNO_{3}$.
- C. Quì tím, dung dịch $Na_{2}SO_{4}$.
D. Quì tím, dung dịch $BaCl_{2}$.
Câu 18: Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch $H_{2{SO_{4}$ loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
- A. Niken
- B.Canxi
C.Nhôm
- D.Sắt
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận