Tắt QC

Trắc nghiệm hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 9 bài 10: Một số muối quan trọng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

  • A. Nước biển.
  • B. Nước mưa.

  • C. Nước sông.

  • D. Nước giếng

Câu 2: Muối kali nitrat (KNO3):

  • A. Không tan trong trong nước.

  • B. Tan rất ít trong nước.

  • C. Tan nhiều trong nước.
  • D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

Câu 3: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

  • A. Dung dịch AgNO3.                                         

  • B. Dung dịch HCl.

  • C. Dung dịch BaCl2.                                            
  • D. Dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 4: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần  lấy hoà tan vào 200 gam nước là:

  • A. 90g.                 

  • B. 94,12 g.                      
  • C. 100g.                

  • D. 141,18 g.

Câu 5: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?

  • A. Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2
  • B. Dung dịch NaNO3 và CaCl2.
  • C. Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
  • D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl

Câu 6: Cho 1g sắt clorua chưa rõ hóa trị của Fe vào một dung dịch AgNO$_{3}$ dư, người ta thu được một chất kết tủa trắng, sau khi sấy khô có khối lượng 2,65g. Hóa trị của sắt trong muối ban đầu là: 

  • A. II

  • B. III
  • C. II và III

  • D. II hoặc III

Câu 7: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:

  • A. 1M.                 

  • B. 1,25M.                             

  • C. 2M.                                   
  • D. 2.75M.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của NaCl?

  • A. Gia vị trong bảo quản thực phẩm

  • B. Chế tạo diêm, thuốc súng
  • C. Chế tạo chất tẩy tửa, xà phòng
  • D. Chế tạo chất sát khuẩn

Câu 9: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?

  • A. Dung dịch bari sunfat và dung dịch bạc nitrat

  • B. Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua
  • C. Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat
  • D. Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua

Câu 10: Cho hỗn hợp gồm KCl và NaCl hòa tan vào nước. Sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$, thu được kết tủa trắng, sấy khô kết tủa đến khối lượng không đổi cân nặng 0,717g. Thàng phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu  là: 

  • A. 55% và 45%

  • B. 54,15% và 45,85%
  • C. 40% và 60%
  • D. 70% và 30%

Câu 11: Điệ phân 500ml dung dịch NaCl 1M (có màng ngăn xốp) thu được 19,72 lít khí Cl$_{2}$ (đktc). Số mo;NaOH được tạo thành là: 

  • A. 0,75 mol

  • B. 1mol

  • C. 1,5mol

  • D. 1,6mol

Câu 12: Hòa tan 11,2 gam KNO$_{3}$ vào 128,8 gam nước, thu được dunh dịch (X).

a)Dung dịch (X) có nồng độ là: 

  • A. 6%
  • B, 7%

  • C. 8%

  • D. 9%

b) Để có dung dịch KNO$_{3}$ 10% thì cần phải hòa tan bao nhiêu gam KNO$_{3}$ vào dung dịch X?

  • A. 4,11 
  • B. 3,11
  • C. 2,11
  • D. 1,11

Câu 13: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:

  • A. NO.                  
  • B. N2O                                   
  • C. N2­O5                 
  • D. O2.

Câu 14: Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20$^{\circ}$C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

  • A. 35g.                 
  • B. 35,9g.                               
  • C. 53,85g.                             
  • D. 71,8g.

Câu 15: Hoà tan 10,95 g KNO3 vào 150g nước thì được dung dịch bão hoà ở 20$^{\circ}$C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là:

  • A. 6,3g.                
  • B. 7 g                                     
  • C. 7,3 g                 
  • D. 7,5 g.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác